Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 37. HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁ QUAN Ở NGƯỜI
Sau bài học, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi SGK tr 152: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát hình 37.1 trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét phần trả lời. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hệ thần kinh 1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh Trả lời câu hỏi Hệ thần kinh ở người có dạng ống gồm não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một hệ thống nhất Vị trí của mỗi bộ phận trên cơ thể
Kết luận - Hệ thần kinh của người gồm hai bộ phận: Bộ phận trung ương (não và tủy sống) và bộ phận ngoại biên (các hạch thần kinh và dây thần kinh) - Hệ thần kinh có chức năng điều khiển điều hòa và phối hợp hoạt động của cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện thần kinh
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu một số bệnh về hệ thần kinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV - GV chia lớp thành các nhóm (5-8 Hs) đọc thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân hoàn thành phiếu học tập sau
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, tìm hiểu thông tin SGK (hoặc internet, sách, báo,...) để hoàn thành PHT. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh a) Một số bệnh về hệ thần kinh (Phiếu học tập - bảng dưới) | |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nghiện cứu thông tin mục I.2.b SGK thảo luận nhóm để trả lời hoạt động SGK tr 153 1. Nghiện ma tuý gây ra những tệ nạn gì cho xã hội? 2. Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh? (HS nộp vào tiết học sau.) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận nhóm đưa ra quan điểm về vấn đề trong HĐ1: “Nghiện ma túy gây ra những tệ nạn cho gì cho xã hội” theo kĩ thuật khăn trải bàn - HS làm việc cá nhân, thu thập, tìm hiểu thông tin hoàn thành bài tuyên truyền (GV giao nhiệm vụ HS thực hiện ngoài giờ học, nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.) Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS nộp lại bài tuyên truyền cho GV vào tiết học tiếp theo Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | b) Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh Trả lời câu hỏi HĐ1: Nghiện ma túy sẽ gây hại sức khỏe tinh thần người nghiện, hệ lụy kéo theo là sự xuống cấp đạo đức xã hội, tạo ra các tội phạm ma túy, hủy hoại giống nòi và ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội HĐ2: Bài tuyên truyền nói không với chất gây nghiện cho mọi người Kết luận Một số bệnh về hệ thần kinh như Parkinson, alzheimer, động kinh
Các chất kích thích thần kinh làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể như ma túy, nicotin, etanol,... là những chất gây nghiện hệ thần kinh. |
Nội dung sản phẩm dự kiến Phiếu học tập
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Biện pháp phòng chống |
Bệnh Parkinson | Do thoái hóa tế bào thần kinh, do tuổi cao, nhiễm khuẩn (viêm não) hoặc nhiễm độc thần kinh | Suy giảm chức năng vận động run tay mất thăng bằng khó khăn khi di chuyển | Nên bổ sung vitamin D từ thực phẩm hoặc tắm nắng, luyện tập thể dục thể thao hợp lý, tránh xa môi trường độc hại |
Bệnh động kinh | Do rối loạn hệ thống thần kinh trung ương có thể do di truyền, chấn thương hoặc các bệnh về não,... | Co giật hoặc có các hành vi bất thường đôi lúc mất ý thức | Giữ tinh thần vui vẻ, ngủ đủ giấc, luyện tập thể dục thể thao hợp lý, ăn uống đủ chất |
Bệnh Alzheimer | Do rối loạn thần kinh thường gặp ở người cao tuổi | Mất trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, lẩm cẩm, khả năng hoạt động kém. | Rèn luyện não bằng cách đọc sách, báo Có chế độ ăn uống hợp lý Giữ tinh thần thoải mái và tăng cường vận động, … |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thị giác
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng thị giác Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục II.1.a, trả lời câu hỏi SGK Đọc thông tin trên và quan sát hình 37.3, kể tên các bộ phận của mắt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu thông tin mục II.1.a SGK, trả lời câu hỏi SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. | II. Các giác quan 1. Thị giác a) Cấu tạo và chức năng Trả lời câu hỏi: Cấu tạo của mắt:
| ||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về quá trình thu nhận ánh sáng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục II.1.b, trả lời câu hỏi SGK: Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, giải thích quá trình thu nhận ánh sáng trong hình 37.4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu thông tin mục II.1.b SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. | b) Quá trình thu nhận ánh sáng Trả lời câu hỏi: Do ánh sáng phản chiếu từ cây xanh khúc xạ qua giác mạc và thể thuỷ tinh tới màng lưới, tác động lên tế bào thụ cảm thị giác gây hưng phấn các tế bào này và truyền theo dây thần kinh thị giác tới não cho ta cảm nhận về hình ảnh ngược chiều của cây xanh. | ||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về một số bệnh, tật về thị giác Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục II.1.c, trả lời câu hỏi SGK: Quan sát hình 37.5, xác định mắt bình thường và mắt mắc các tật trong hình. - GV chia lớp thành các nhóm (10-15 HS) yêu cầu điều tra một số bệnh, tật về thị giác trong trường học hoặc địa phương rồi hoàn thành thông tin vào Bảng 37.1. - Hoạt động nhóm thiết kế poster cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ đôi mắt. (Yêu cầu: nộp lại kết quả bảng 37.1 và poster trong tiết học sau) - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hiểu thông tin mục II.1.c SGK, trả lời câu hỏi SGK. - Lập kế hoạch và thực hiện điều tra một số bệnh, tật về thị giác trong trường học hoặc địa phương rồi hoàn thành thông tin điều tra theo mẫu Bảng 37.1. - HS thảo luận nhóm lên ý tưởng, thiết kế poster cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ đôi mắt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm nộp bảng kết quả điều tra bảng 37.1 và poster tuyên truyền vào buổi sau (có thể tổ chức buổi thuyết trình để HS báo cáo kết quả thực hiện) Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm poster tuyên truyền của các nhóm theo các tiêu chí (nội dung; tính thẩm mỹ, khoa học; năng lực hợp tác nhóm,...) | c) Một số bệnh, tật về thị giác Trả lời câu hỏi: a) mắt thường b) mắt cận thị c) mắt viễn thị d) mắt loạn thị Bảng 37.1. Kết quả điều tra một số bệnh, tật về thị giác trong trường học hoặc địa phương
* Mẫu poster tham khảo Kết luận - Thị giác có cấu tạo gồm mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở não. - Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận hình ảnh, màu sắc của sự vật và hiện tượng. - Cần có các biện pháp phòng chống các bệnh, tật về thị giác và tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về thính giác
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác