Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người

Soạn mới Giáo án KHTN 8 kết nối bài Hệ vận động ở người. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 31. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
  • Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
  • Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
  • Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khỏe học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.
  • Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (tự để xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình).
  • Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.
  • Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
  • Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.
  • Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
    • Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
    • Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
    • Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
    • Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động.
    • Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khỏe học đường liên quan hệ vận động và một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
    • Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động, liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động; giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
    • Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng, tuyên truyền/ chia sẻ một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, mô hình cấu tạo hệ vận động
  • Video về hoạt động của hệ vận động.
  • Dụng cụ thực hành sơ cứu của người khác bị gãy xương
    • Nẹp bằng tre/gỗ/ nhựa dài từ 30cm đến 40cm, rộng từ 4cm đến 5 cm
    • Dây vải bản rộng/ băng y tế dài 2m, rộng từ 4cm đến 5 cm
    • Bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch kích thước 20x40cm;
    • Khăn vải.
  • Máy tính, máy chiếu(nếu có).
  • Phiếu học tập, phiếu điều tra, phiếu đánh giá thực hành, phiếu bài tập.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi phần khởi động để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động trong SGK, HS thảo luận đưa ra các phương án trả lời
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đặt câu hỏi: “Theo em tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể con người di chuyển và vận động?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • 3-5 HS phát biểu đưa ra quan điểm của mình.
  • Các HS khác bổ sung nhận xét

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, tổng hợp lại các phương án trả lời của HS và dẫn vào bài: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để giải đáp chính xác câu hỏi này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 31. Hệ vận động ở người.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ vận động

  1. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ vận động
  2. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm, sử dụng hình 31.1 để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của hệ vận động
  3. Sản phẩm: Cấu tạo cấu tạo và chức năng của hệ vận động
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm (4-8HS) lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau:

1.     Quan sát hình 31.1 trong SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK tr126.

 

 

 

 

2.     Xương được cấu tạo từ chất nào?

 

3.     Nêu tên và vị trí của các cơ.

 

 

 

4.     Nêu cấu tạo của hệ vận động và chức năng của mỗi cơ quan trong hệ vận động, sự phối hợp giữa các cơ quan đó để vận động cơ thể.

 

 

 

5.     Từ đặc điểm cấu tạo của hệ vận động, trả lời Câu hỏi 2 SGK tr126.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Cấu tạo và chức năng của hệ vận động.

1. Cấu tạo của hệ vận động

 

- Trả lời câu hỏi 1 SGK tr 126.

Phân loại xương:

+       Ở đầu (xương đầu): Xương sọ não, xương sọ mặt.

+       Ở thân (xương thân): xương ức, xương sườn và xương sống.

+       Ở chân và tay (xương chi): xương tay, xương chân.

- Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng.

- Các cơ chính trên hệ vận động: Cơ đầu, cơ thân, cơ tay, cơ chân

- Vị trí các cơ: cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết nư dây chằng, gân.

- Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ.

- Chức năng:

+       Bộ xương: tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất đinh và bảo vệ cơ thể.

+       Cơ: khi cơ co và dãn sẽ làm xương cử động giúp cơ thể di chuyển và vận động.

- Trả lời câu hỏi 2 SGK tr 126.

Khi cơ có: bắp cơ có ngắn lại làm cho xương cánh tay và cẳng tay gần nhau hơn.

Khi cơ duỗi: bắp cơ duỗi dài ra làm cho xương cánh tay và cẳng tay duỗi thẳng,

Khi co cánh tay và cẳng tay gập lại tạo tư thế đòn bẩy, trong hệ đòn bẩy của tay gốm một vật được sử dụng với một điểm tựa hay là điểm quay (cánh tay) để làm biến đổi tác dụng của mọi vật lên một vài khác (căng tay), nhờ đó làm tăng khả năng chịu lực của tay. Như vậy, tay ở tư thế cơ có khả năng chịu tải tốt hơn.

Kết luận:

(Nội dung phần kết luận – bảng bên dưới)

 

Kết luận

Hệ vận động

Cấu tạo

Chức năng

Bộ xương

- 206 xương (đối với người trưởng thành), chia thành 3 phần: xương đầu, xương thân, xương chi.

- Cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng.

- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa đầu xương.

Tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất đinh và bảo vệ cơ thể.

 

Hệ cơ

- Có khoảng 600 cơ gồm các nhóm cơ: Cơ đầu, cơ thân, cơ tay, cơ chân

- Các cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết nư dây chằng, gân.

Khi cơ co và dãn sẽ làm xương cử động giúp cơ thể di chuyển và vận động.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động

  1. Mục tiêu:
  • Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
  • Nêu được tầm quan trọng của tư thể ảnh hưởng đến quá trình vận động, vai trò của dinh dưỡng đến hệ vận động.
  1. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 31.3, 31.4 và quan sát video hoàn thành các phiếu học tập.
  2. Sản phẩm:
  • Thông tin một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và cách khắc phục.
  1. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS quan sát hình 31.3 và 31.4

 

 

và video tật cong vẹo cột sống: https://youtu.be/WOIvqFy516E

Video bệnh loãng xương:

https://youtu.be/hf1SFXdJfF4

kết hợp hiểu biết của mình hoàn thành phiếu học tập

Họ và tên:      Nhóm:    Lớp:

PHIẾU HỌC TẬP

Quan sát hình 31.3, 31.4 và video hoàn thành bảng sau:

Bệnh/tật hệ vận động

Tật cong vẹo cột sống

Bệnh loãng xương

Biểu hiện

 

 

Nguyên nhân

 

 

Cách khắc phục/ phòng tránh

Đối với HS:

 

 

- Yêu cầu HS trả lời  hoạt động 1 SGK tr126.

- Yêu cầu HS tìm hiểu các bệnh về hệ vận động theo các nội dung trong  hoạt động 2 SGK tr126 (nguyên nhân, số lượng người mắc) trong trường học và khu dân cư; đế xuất và tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động.)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát hình ảnh, video kết hợp hiểu biết của mình hoàn thành phiếu học tập.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động

Bảng phiếu học tập (ghi bên dưới)

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời câu hỏi hoạt động, SGK tr126.

HĐ1: Dự đoán xương của người mắc bệnh loãng xương bị giòn, để gãy do mật độ chất khoáng thấp. Bệnh loãng xương gây nên các tác hại như giâm sự linh hoạt trong vận động cơ thể, tầng nguy cơ gãy xương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2.  Phiếu điều tra

PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH, TẬT VẬN ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỌC & KHU DÂN CƯ

Tên nhóm:

Thành viên:

Nơi điều tra:

Tên bệnh

Nguyên nhân gây bệnh

Số người mắc

Biện pháp phòng chống

 

Đề xuất phương án tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kết luận

Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động như cong vẹo cột sống, loãng xương,...

Nguyên nhân có thể do tư thế hoạt động không đúng, chế độ dinh dưỡng, lười vận động, tuổi tác,...

Các biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động tập trung điều chỉnh

+       Chế độ dinh dưỡng: Thường xuyên bổ sung thực phẩm giàu calcium và các loại rau quả.

+       Chế độ vận động: nên thực hiện những bài tập nhẹ nhàng như yoga, đi bộ, chạy bộ… mỗi ngày để bảo vệ sức khỏe cơ xương khớp.

+       Chế độ sinh hoạt và làm việc: hoạt động đúng tư thế, thay đổi liên tục tư thế, tránh ngồi hay đứng quá lâu, hạn chế làm việc quá sức, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi.

+       Kiểm soát tốt cân nặng: điều chỉnh cân nặng hợp lý nhằm giảm bớt sức nặng lên khớp.

 

Phiếu học tập

Bệnh/tật hệ vận động

Tật cong vẹo cột sống

Bệnh loãng xương

--------------- Còn tiếp ------------------

Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án KHTN 8 kết nối mới, soạn giáo án KHTN 8 mới KNTT bài Hệ vận động ở người, giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối

Soạn mới giáo án KHTN 8 kết nối

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay