Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ vận động
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (4-8HS) lần lượt thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Quan sát hình 31.1 trong SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK tr126.
2. Xương được cấu tạo từ chất nào?
3. Nêu tên và vị trí của các cơ.
4. Nêu cấu tạo của hệ vận động và chức năng của mỗi cơ quan trong hệ vận động, sự phối hợp giữa các cơ quan đó để vận động cơ thể.
5. Từ đặc điểm cấu tạo của hệ vận động, trả lời Câu hỏi 2 SGK tr126. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Cấu tạo và chức năng của hệ vận động. 1. Cấu tạo của hệ vận động
- Trả lời câu hỏi 1 SGK tr 126. Phân loại xương: + Ở đầu (xương đầu): Xương sọ não, xương sọ mặt. + Ở thân (xương thân): xương ức, xương sườn và xương sống. + Ở chân và tay (xương chi): xương tay, xương chân. - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. - Các cơ chính trên hệ vận động: Cơ đầu, cơ thân, cơ tay, cơ chân - Vị trí các cơ: cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết nư dây chằng, gân. - Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm bộ xương và hệ cơ. - Chức năng: + Bộ xương: tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất đinh và bảo vệ cơ thể. + Cơ: khi cơ co và dãn sẽ làm xương cử động giúp cơ thể di chuyển và vận động. - Trả lời câu hỏi 2 SGK tr 126. Khi cơ có: bắp cơ có ngắn lại làm cho xương cánh tay và cẳng tay gần nhau hơn. Khi cơ duỗi: bắp cơ duỗi dài ra làm cho xương cánh tay và cẳng tay duỗi thẳng, Khi co cánh tay và cẳng tay gập lại tạo tư thế đòn bẩy, trong hệ đòn bẩy của tay gốm một vật được sử dụng với một điểm tựa hay là điểm quay (cánh tay) để làm biến đổi tác dụng của mọi vật lên một vài khác (căng tay), nhờ đó làm tăng khả năng chịu lực của tay. Như vậy, tay ở tư thế cơ có khả năng chịu tải tốt hơn. Kết luận: (Nội dung phần kết luận – bảng bên dưới) |
Kết luận
Hệ vận động | Cấu tạo | Chức năng |
Bộ xương | - 206 xương (đối với người trưởng thành), chia thành 3 phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa đầu xương. | Tạo khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất đinh và bảo vệ cơ thể.
|
Hệ cơ | - Có khoảng 600 cơ gồm các nhóm cơ: Cơ đầu, cơ thân, cơ tay, cơ chân - Các cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết nư dây chằng, gân. | Khi cơ co và dãn sẽ làm xương cử động giúp cơ thể di chuyển và vận động. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS quan sát hình 31.3 và 31.4
và video tật cong vẹo cột sống: https://youtu.be/WOIvqFy516E Video bệnh loãng xương: kết hợp hiểu biết của mình hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu HS trả lời hoạt động 1 SGK tr126. - Yêu cầu HS tìm hiểu các bệnh về hệ vận động theo các nội dung trong hoạt động 2 SGK tr126 (nguyên nhân, số lượng người mắc) trong trường học và khu dân cư; đế xuất và tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động.) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, video kết hợp hiểu biết của mình hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động - Bảng phiếu học tập (ghi bên dưới)
- Trả lời câu hỏi hoạt động, SGK tr126. HĐ1: Dự đoán xương của người mắc bệnh loãng xương bị giòn, để gãy do mật độ chất khoáng thấp. Bệnh loãng xương gây nên các tác hại như giâm sự linh hoạt trong vận động cơ thể, tầng nguy cơ gãy xương.
HĐ2. Phiếu điều tra
Kết luận Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động như cong vẹo cột sống, loãng xương,... Nguyên nhân có thể do tư thế hoạt động không đúng, chế độ dinh dưỡng, lười vận động, tuổi tác,... Các biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động tập trung điều chỉnh + Chế độ dinh dưỡng: Thường xuyên bổ sung thực phẩm giàu calcium và các loại rau quả. + Chế độ vận động: nên thực hiện những bài tập nhẹ nhàng như yoga, đi bộ, chạy bộ… mỗi ngày để bảo vệ sức khỏe cơ xương khớp. + Chế độ sinh hoạt và làm việc: hoạt động đúng tư thế, thay đổi liên tục tư thế, tránh ngồi hay đứng quá lâu, hạn chế làm việc quá sức, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi. + Kiểm soát tốt cân nặng: điều chỉnh cân nặng hợp lý nhằm giảm bớt sức nặng lên khớp. |
Phiếu học tập
Bệnh/tật hệ vận động | Tật cong vẹo cột sống | Bệnh loãng xương |
--------------- Còn tiếp ------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: