Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 35. HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI
Sau bài học, HS sẽ
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án: Các chất con người thải ra ngoài môi trường: Phân, nước tiểu, mồ hôi, khí CO2
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chức năng hệ bài tiết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và nêu chức năng của hệ bài tiết - Yêu cầu HS liệt kê tên các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết ở cơ thể người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I.1, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày lần lượt theo yêu cầu của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét phần trả lời. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết 1. Chức năng hệ bài tiết - Hệ bài tiết có chức năng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể . - Các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu như phổi, da, thận. Kết luận - Hệ bài tiết có chức năng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể - Các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu như phổi, da, thận. |
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS tìm hiểu về cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu và trả lời câu hỏi SGK Đọc đoạn thông tin trên kết hợp với quan sát hình 35.1 kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I.2, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày lần lượt theo yêu cầu của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét phần trả lời. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Trả lời câu hỏi Hệ bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. Các bộ phận chủ yếu của thận gồm bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống góp, động mạch đến, động mạch đi. Kết luận Hệ bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh về hệ bài tiết
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (5-8 Hs) đọc thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân hoàn thành phiếu học tập sau
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 35.1 SGK tr147. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, tìm hiểu thông tin SGK (hoặc internet, sách, báo,...) để hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 35.1 trong hoạt động SGK tr147 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Một số bệnh về hệ bài tiết (Đáp án phiếu học tập - bên dưới) Bảng 35.1
Kết luận Cần thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ hệ bài tiết: uống đủ nước, ăn các loại thực phẩm phù hợp, vệ sinh hệ bài tiết và cơ thể,... để phòng tránh các bệnh về hệ bài tiết. |
Nội dung sản phẩm dự kiến HS báo cáo
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Biện pháp phòng, chống bệnh |
Bệnh sỏi thận | Khi calcium oxalate, muối phosphate, muối urate,.... tích tụ trong thận với nồng độ cao, gặp điều kiện pH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh sỏi thận. | Đau lưng và hai bên hông Tiểu són, tiểu dắt hoặc có lẫn máu trong nước tiểu,... | Cần uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lý. |
Bệnh viêm cầu thận | Do liên cầu khuẩn gây nên | Phù nề, tăng huyết áp, thiếu máu, có lẫn máu trong nước tiểu | Tránh nhiễm khuẩn đường mũi, họng và ngoài da Điều trị các ổ viêm amidan, sâu răng,... |
Bệnh suy thận | Do bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, mất máu hay các bệnh về thận khác | buồn nôn, mệt mỏi, mất ngủ, phù nề, huyết áp cao,... | - Phòng tránh các bệnh lý khác về thận - Duy trì huyết áp ổn định - Bảo vệ cơ thể tránh hiện tượng mất máu. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh quan sát hình 35.2 tìm hiểu phương pháp ghép thận, vai trò của thận ghép - Quan sát hình 35.3, nêu nguyên lý hoạt động của máy chạy thận nhân tạo. - Cơ chế lọc máu trong của máu của máy tương tự như hiện tượng lọc máu của bộ phận nào trong thận? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành Hoạt động SGK tr 149. 1. Thực hiện tìm hiểu một số thành tựu ghép thận và chạy thận nhân tạo ở Việt Nam trên thế giới 2. Nêu quan điểm của em về vệ tinh nhân văn của việc hiến thận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, đọc hiểu thông tin SGK, trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoạt động SGK tr 149 (có thể tham khảo thông tin trên sách, báo, internet,...) Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày quan điểm của nhóm - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. Một số thành tựu ghép thận chạy thận nhân tạo 1. Ghép thận - Ghép thận là ghép vào cơ thể người bệnh quả thận hoạt động bình thường để thay thế cho thận suy giảm hoặc không có chức năng. - Ghép thận giúp cải thiện rõ rệt tỷ lệ sống thêm ngắn hạn cũng như dài hạn của bệnh nhân so với phương pháp lọc máu bằng thận nhân tạo chu kỳ hay lọc màng bụng. Ghép thận mang lại cơ hội phục hồi và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân suy thận. 2. Chạy thận nhân tạo Nguyên lý hoạt động của máy chạy thận nhân tạo: Sử dụng máy chạy thận để lọc máu giúp thải chất độc chất thải ra khỏi cơ thể. Máu chưa lọc → ống dẫn từ động mạch vào máy → máy bơm → hệ thống màng lọc chứa máu tại đây thực hiện việc lọc máu và loại bỏ chất thải cặn bã, máu được lọc đi vào máy bơm đến ống dẫn → cơ thể. Cơ chế lọc máu trong của máu của máy tương tự như hiện tượng lọc máu của nang cầu thận. Trả lời câu hỏi hoạt động HĐ1. Theo báo cáo của Hội đồng Châu Âu, số ca ghép thận tính đến trên 1 triệu dân hàng năm cho khu vực là châu Mỹ 45 ca, châu Âu 35 ca, châu Á - Thái Bình Dương 7 - 8 ca,... Cũng theo số liệu của Hội đồng châu Âu trong năm 2012 tổng số các trường hợp ghép thận tại 27 nước châu Âu là 18854 trường hợp. Tình hình phân bố ghép thận theo khu vực cho thấy châu Âu và châu Mỹ vẫn đứng đầu thế giới về số ca cấy ghép Đông Nam Á và châu Phi vẫn là những vùng có số ca ghép thuộc nhóm thấp nhất thế giới những thông tin này cho thấy vai trò của việc tuyên truyền hiện tại đặc biệt là hiến thận cứu người là rất cần thiết. Các thành tựu mới nhất ở Việt Nam: + 1/2022 tại Bệnh viện Chợ Rẫy đã thực hiện thành công kỹ thuật ghép thận bất tương hợp nhóm máu từ người vợ cho người chồng (đây là trường hợp đầu tiên ghép thận không cùng nhóm máu tại Việt Nam) + Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã ghép thận thành công từ người hiến đã chết não cho bệnh nhi nam 15 tuổi HĐ2. HS nêu quan điểm cá nhân về tính nhân văn của hiến thận. Tuy nhiên GV cần nhấn mạnh tinh thần nhân văn với cực cao đẹp nhằm cứu sống con người Kết luận Ghép thận, chạy thận nhân tạo là 2 phương pháp giúp người bệnh suy thận cải thiện chất lượng sống, kéo dài sinh mạng. |
Hoạt động 4: Thực hiện dự án, bài tập: điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh đọc kỹ mục tiêu và các bước tiến hành dự án trong sách giáo khoa để thực hiện Tìm hiểu các bệnh về thận trong trường học hoặc tại địa phương. - Yêu cầu HS lập kế hoạch và thực hiện dự án (có thể thực hiện theo các bước trong SGK), báo cáo kết quả trong buổi học tiếp theo Yêu cầu về sản phẩm:
(GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.) Từ những thông tin thực tế thu được HS trả lời câu hỏi SGK: Kể các loại thực phẩm phù hợp cho người bệnh sỏi thận, suy thận và viêm cầu thận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK - Lập kế hoạch thực hiện dự án - Mỗi nhóm bầu 1 nhóm trưởng và thư ký, phân công các thành viên thực hiện dự án. - Tiến hành thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích dữ liệu nhóm thu thập được, viết báo cáo theo mẫu bảng 35.2. - Thiết kế kế sản phẩm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trên Powerpoint. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (khi cần) - Sau khi thực hiện dự án, HS trả lời câu hỏi SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác phân tích, đặt câu hỏi, đánh giá, góp ý bổ sung cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét tổng quát quá trình thực hiện dự án của từng nhóm. - Tuyên dương cá nhân, nhóm tích cực tham gia xây dựng và thực hiện dự án. - Phê bình, nhắc nhở một số HS ý thức chưa tốt. | V. Dự án, bài tập: điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương Kết quả điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương theo mẫu Bảng 35.2
Trả lời câu hỏi: Các loại thực phẩm phù hợp cho người bệnh sỏi thận, suy thận và viêm cầu thận: rau, củ, quả tươi nhằm cung cấp vitamin chất xơ cho cơ thể, giúp tiêu hóa khỏe mạnh tránh ứ đọng trong ruột giảm thiểu sự tái hấp thu chất oxalate từ ruột gây sỏi thận trong hệ bài tiết; không nên ăn quá nhiều thịt dẫn đến sỏi thận. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác