Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Vậy, môi trường sống là gì? Có những loại môi trường sống nào? Những nhân tố nào tạo nên môi trường sống?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát hình 41.1, kể tên các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh và đưa ra khái niệm môi trường sống. - GV giới thiệu các loại môi trường sống chủ yếu của các loài sinh vật và yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục I.2 sgk trang 171. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Khái niệm môi trường sống - Các nhân tố trong môi trường sống của một cây xanh: côn trùng, ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, gió, mây, khí O2, khí CO2, con người, con bò, nhà máy, ô tô.
Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
- Môi trường trên cạn: mặt đất và khí quyển - Môi trường dưới nước: nước ngọt, nước mặn, nước lợ. - Môi trường trong đất: các lớp đất - Môi trường sinh vật: cơ thể của động vật, thực vật và con người,… - Đáp án câu hỏi mục I.2 sgk trang 171: Môi trường trong đất Môi trường trên cạn Môi trường sinh vật Môi trường dưới nước |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhân tố sinh thái
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm nhân tố sinh thái, phân loại nhân tố sinh thái và trả lời câu hỏi 1 mục II sgk trang 172. - GV giới thiệu ảnh hưởng các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh tới các sinh vật. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 2 mục II sgk trang 172. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Nhân tố sinh thái là các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật. - Phân loại: + Nhân tố sinh thái vô sinh: các yếu tố không sống của môi trường + Nhân tố sinh thái hữu sinh: Các yếu tố sống của môi trường. - Đáp án của câu hỏi 1 mục II sgk trang 172: + Nhân tố sinh thái vô sinh: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng mặt trời, gió, mây, nồng độ O2, nồng độ CO2, khói bụi nhà máy, ô tô. + Nhân tố sinh thái hữu sinh: bò, con người, côn trùng.
- Thực vật thích nghi trong các điều kiện ánh sáng khác nhau: + Cây ưa sáng + Cây ưa bóng - Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian - Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật
Thông qua các mối quan hệ cùng loài hoặc khác loài, sinh vật có thể hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. - Đáp án câu hỏi 2 mục II sgk trang 172: Vì con người có khả năng tác động và ảnh hưởng đến hầu hết đời sống của các sinh vật trong môi trường. Con người có thể làm thay đổi môi trường sống, điều kiện sống cũng như sự tăng trưởng của các sinh vật khác.
Các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật được gọi là nhân tố sinh thái. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu khái niệm giới hạn sinh thái và đưa ra ví dụ. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi , thảo luận đưa ra đáp án cho hoạt động mục III sgk trang 173. - GV giới thiệu các nhân tố sinh thái có tác động kéo dài qua nhiều thế hệ sinh vật thông qua mục mở rộng sgk trang 173. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. VD: Cá rô phi ở Việt Nam không thể tồn tại ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC. - Đáp án hoạt động mục III sgk trang 173: Câu 1: Nên nhập loại cá B để nuôi tại địa phương do Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá B rộng hơn nhiệt độ trung bình của địa phương. Câu 2: Do giới hạn sinh thái của cây thích nghi phù hớp dưới tán rừng nếu thay đổi môi trường cây sẽ cho năng suất thấp hơn khi trồng ở nơi trống trải. - Mục mở rộng: Phần lớn các nhân tố sinh thái chỉ có tác động trong một đời cá thể. Tuy nhiên, có những nhân tố có tác động kéo dài qua nhiều thế hệ. Ví dụ: Các vụ nổ hạt nhân, chất độc màu da cam,… có thể khiến nhiều thế hệ con người, sinh vật bị dị dạng, dị tật bẩm sinh. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật gồm có
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác