Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Soạn mới Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài Môi trường và các nhân tố sinh thái. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

 

 

  • MỤC TIÊU
  • Kiến thức

 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật; phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu và lấy được ví dụ minh họa.
  • Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh; lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lê đời sống sinh vật.
  • Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về giới hạn sinh thái.

 

  • Năng lực

 

Năng lực chung:

 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

 

Năng lực riêng: 

 

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật; phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu. Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Lấy được các ví dụ minh họa bốn loại môi trường sống chủ yếu và nhân tố vô sinh, hữu sinh.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải các bài tập vận dụng liên quan đến môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • THIẾT BỊ DẠY HỌC

 

  1. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Các hình ảnh trong sgk.
  1. Đối với học sinh

 

  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến  nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  • Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và giuos HS chuẩn bị tâm thế cho việc học thông qua quan sát hình ảnh và dự đoán câu hỏi nghi vấn.
  • Nội dung: HS lưu ý được các vấn đề cần giải quyết trong bài học: Môi trường sống là gì? Những yếu tố nào tạo nên môi trường sống? Có những loại môi trường sống nào?
  • Sản phẩm: Đáp án câu hỏi mở đầu.
  • Tổ chức thực hiện:

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: “Một hồ nước, một rừng cây hay thậm chí là một thân cây cũng được coi là môi trường sống của sinh vật”

               

“Vậy, môi trường sống là gì? Có những loại môi trường sống nào? Những nhân tố nào tạo nên môi trường sống?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đấu.

 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
  • GV chưa yêu cầu tính chính xác cho các câu trả lời của HS

 

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy, môi trường sống là gì? Có những loại môi trường sống nào? Những nhân tố nào tạo nên môi trường sống?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái.

 

  • HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống

 

  • Mục tiêu: Nêu khái niệm môi trường sống và phân biệt được bón loại môi trường sống chủ yếu, lấy được ví dụ minh họa.
  • Nội dung: HS hình thành khái niệm môi trường sống, các loại môi trường sống thông qua thảo luận nhóm thực hiện hoạt động, câu hỏi trong sgk.
  • Sản phẩm: Khái niệm môi trường sống, các loại môi trường sống chủ yếu và trả lời câu hỏi mục I sgk 
  • Tổ chức thực hiện

 

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát hình 41.1, kể tên các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh và đưa ra khái niệm môi trường sống.







GV giới thiệu các loại môi trường sống chủ yếu của các loài sinh vật và yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục I.2 sgk trang 171.






Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  • Môi trường sống

1. Khái niệm môi trường sống

Các nhân tố trong môi trường sống của một cây xanh: côn trùng, ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, gió, mây, khí O2, khí CO2, con người, con bò, nhà máy, ô tô.

  • Kết luận:

Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.


  • Các loại môi trường sống chủ yếu.

- Môi trường trên cạn: mặt đất và khí quyển

- Môi trường dưới nước: nước ngọt, nước mặn, nước lợ.

- Môi trường trong đất: các lớp đất

- Môi trường sinh vật: cơ thể của động vật, thực vật và con người,…

- Đáp án câu hỏi mục I.2 sgk trang 171:

Môi trường trong đất

Môi trường trên cạn

Môi trường sinh vật

Môi trường dưới nước

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhân tố sinh thái

 

  • Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh; lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lê đời sống sinh vật.
  • Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trong sgk kết hợp trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động trong sách để hình thành kiến thức.
  • Sản phẩm: Khái niệm nhân tố sinh thái, phân loại nhân tố sinh thái và đáp án câu hỏi 1 mục II sgk trang 172
  • Tổ chức thực hiện

 

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm nhân tố sinh thái, phân loại nhân tố sinh thái và trả lời câu hỏi 1 mục II sgk trang 172.















- GV giới thiệu ảnh hưởng các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh tới các sinh vật.
































- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 2 mục II sgk trang 172.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  • Nhân tố sinh thái
  • Khái niệm nhân tố sinh thái

- Nhân tố sinh thái là các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

- Phân loại: 

+ Nhân tố sinh thái vô sinh: các yếu tố không sống của môi trường

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh: Các yếu tố sống của môi trường.

- Đáp án của câu hỏi 1 mục II sgk trang 172:

+ Nhân tố sinh thái vô sinh: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng mặt trời, gió, mây, nồng độ O2, nồng độ CO2, khói bụi nhà máy, ô tô.

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh: bò, con người, côn trùng.

  • Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật.
  • Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh.

Thực vật thích nghi trong các điều kiện ánh sáng khác nhau:

+ Cây ưa sáng

+ Cây ưa bóng

- Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian

- Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật

  • Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh.

Thông qua các mối quan hệ cùng loài hoặc khác loài, sinh vật có thể hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

- Đáp án câu hỏi 2 mục II sgk trang 172:

Vì con người có khả năng tác động và ảnh hưởng đến hầu hết đời sống của các sinh vật trong môi trường. Con người có thể làm thay đổi môi trường sống, điều kiện sống cũng như sự tăng trưởng của các sinh vật khác.

  • Kết luận: 

Các nhân tố trong môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật được gọi là nhân tố sinh thái.

Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái

 

  • Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về giới hạn sinh thái.
  • Nội dung: HS tìm hiểu thông tin trong sgk kết hợp trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động trong sách để hình thành kiến thức.
  • Sản phẩm: Khái niệm giới hạn sinh thái và ví dụ, đáp án cho hoạt động mục III sgk trang 173
  • Tổ chức thực hiện

 

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu khái niệm giới hạn sinh thái và đưa ra ví dụ.












- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi , thảo luận đưa ra đáp án cho hoạt động mục III sgk trang 173.









GV giới thiệu các nhân tố sinh thái có tác động kéo dài qua nhiều thế hệ sinh vật thông qua mục mở rộng sgk trang 173.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  • Giới hạn sinh thái

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

VD: Cá rô phi ở Việt Nam không thể tồn tại ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC.

- Đáp án hoạt động mục III sgk trang 173:

Câu 1: Nên nhập loại cá B để nuôi tại địa phương do Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá B rộng hơn nhiệt độ trung bình của địa phương.

Câu 2: 

Do giới hạn sinh thái của cây thích nghi phù hớp dưới tán rừng nếu thay đổi môi trường cây sẽ cho năng suất thấp hơn khi trồng ở nơi trống trải.


- Mục mở rộng:

Phần lớn các nhân tố sinh thái chỉ có tác động trong một đời cá thể. Tuy nhiên, có những nhân tố có tác động kéo dài qua nhiều thế hệ. Ví dụ: Các vụ nổ hạt nhân, chất độc màu da cam,… có thể khiến nhiều thế hệ con người, sinh vật bị dị dạng, dị tật bẩm sinh.

 

  • HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  • Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về các nhân tố sinh thái.
  • Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  • Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  • Tổ chức thực hiện:

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật gồm có

  1. Đất, nước, không khí   
  2. Đất, nước, không khí, sinh vật
  3. Đất, nước, không khí, trên cạn
Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án KHTN 8 kết nối mới, soạn giáo án KHTN 8 mới KNTT bài Môi trường và các nhân tố sinh thái, giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối

Soạn mới giáo án KHTN 8 kết nối

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay