Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…/….
Ngày dạy:…/…./…..
Năng lực đặc thù
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia làm bốn đội lớn thực hiện yêu cầu: Liệt kê những từ láy gợi tả âm thanh, dáng vẻ, trạng thái, cảm xúc. Trong ba phút đội nào liệt kê được nhiều nhất đội đó chiến thắng và giành được phần thưởng (Điểm hoặc hoa học tập)
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện cá nhân
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Hs trả lời (trong đó GV làm giám khảo)
- GV yêu cầu hs lắng nghe và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở: ầm ầm, ào ào, tẻo teo, lom khom, lác đác,…
- Gv dẫn dắt sang nội dung mới: Tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng để sử dụng chúng một cách hấp dẫn và phù hợp trong giao tiếp và tạo lập văn bản, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Từ tượng hình và từ tượng thanh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Nhiệm vụ 1: Lí thuyết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv đặt câu hỏi: Em hãy xác định những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái và âm thanh trong hai khổ thơ sau: a) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (Lượm, Tố Hữu) b) Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên Rừng hát gió lay trên cành biếc Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi (Nhạc rừng, Hoàng Việt) Tác dụng: Làm gợi lên hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, tặng giá trị biểu cảm Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận - GV mời đại diện 2-3 học sinh trình bày - GV yêu cầu hs lắng nghe và bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức - Gv dẫn dắt sang nội dung mới | I. Lí thuyết 1) Từ tượng hình - Khái niệm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập ghềnh, khẳng khiu, lom khom,… Ví dụ: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo (Nguyễn Khuyến, Thu điếu) 2) Từ tượng thanh - Khái niệm: Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách, tích tắc,… Ví dụ: Đóm đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã vào nhà Em bé nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn chân mẹ Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng xa (Vũ Quần Phương, Đợi mẹ) Ì oạp: mô phỏng âm thanh mạnh, liên tiếp của bàn chân lội trong bùn. 3) Tác dụng - Từ tượng hình và từ tượng thanh mang giá trị biểu đạt cao - Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một cách sinh động và cụ thể; thường được sử dungh trong các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày |
Nhiệm vụ 1: Trắc nghiệm Từ tượng hình và từ tượng thanh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhận Phiếu bài tập sau:
Họ và tên:………. Lớp:……………... PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh? A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật. B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. C. Là những từ miêu tả tính cách của con người. D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 2: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình? A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật. C. Là những từ miêu tả tính cách của con người. D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 3: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào? A. Miêu tả và nghị luận. B. Tự sự và miêu tả. C. Nghị luận và biểu cảm. D. Tự sự và nghị luận.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau: Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. (Lão Hạc) Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh? A. Xôn xao B. Chốc chốc C. Vật vã D. Mải mốt
Câu 5: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình? A. Xồng xộc. B. Xôn xao. C. Rũ rượi. D. Xộc xệch.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau: Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên. (Lão Hạc, Nam Cao) Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh? A. Vật vã. B. Chốc chốc. C. Xôn xao. D. Mải mốt.
Câu 7: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách. B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới. C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích. D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén. |
----------Còn tiếp-----------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: