Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./….
Ngày dạy:…../…./…
Năng lực đặc thù
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia làm bốn đội lớn thực hiện yêu cầu: Liệt kê những trợ từ và thán từ em đã biết. Trong ba phút đội nào liệt kê được nhiều nhất đội đó chiến thắng và giành được phần thưởng (Điểm hoặc hoa học tập)
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện cá nhân
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Hs trả lời (trong đó GV làm giám khảo)
- GV yêu cầu hs lắng nghe và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức
- GV gợi mở: Thán từ: a, á, ư, hử, hả…
Trợ từ: nhưng, chính, không,….
- Gv dẫn dắt sang nội dung mới: Tiếng Việt là ngôn ngữ vô cùng phong phú, trong lời ăn tiếng nói hằng ngày chúng ta vẫn dùng những từ ngữ để nhấn mạnh và bộc lộ cảm xúc. Vậy sử dụng sao cho đúng và phù hợp ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Trợ từ và thán từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về trợ từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Em hãy nêu khái niệm và chức năng của trợ từ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV gọi 2-3 trình bày trước lớp - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và nhận xét đồng đẳng, điều chỉnh (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về thán từ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu học sinh trả lời: Em hãy nêu khái niệm của thán từ và chức năng của thán từ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV gọi 2-3 trình bày trước lớp - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và nhận xét đồng đẳng, điều chỉnh (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chốt kiến thức. | I. Lí thuyết 1) Trợ từ - Trợ từ là những từ chuyên dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá của người nói với người nghe hoặc với sự việc được nói đến trong câu. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay, nhỉ, nhé, nha, nghen,… - Chức năng: + Trợ từ nhấn mạnh: những, có, chính, mỗi, ngay,…): thường đứng trước các từ ngữ cần được nhấn mạnh. + Trợ từ tình thái (tiểu từ tình thái) (à, ạ, nhỉ, nhé, nha, nhen, nghen,…): thường đứng ở đầu và cuối câu, có tác dụng tạo kiểu câu nghi vấn, câu khiến, câu cảm thán hoặc thể hiện thái độ đánh giá, tình cảm của người nói. 2) Thán từ - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. - Chức năng: + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, á, ô, ôi, ối, chà,…) dùng để bộc lộ các trạng thái tình cảm, cảm xúc (vui mừng, ngạc nhiên, đau đơn, sợ hãi,…) + Thán từ gọi đáp (ơi, dạ, vâng, ừ,…) - Thán từ thường đứng đầu câu và có khả năng tách ra tạo ra thành một câu đặc biệt. Khi sử dụng thán từ, người nói thường dùng kèm theo ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt,…tương ứng với tình cảm, cảm xúc mà thán từ biểu thị. |
-------------Còn tiếp-------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác