Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…./…./……
Năng lực đặc thù
Năng lực chung
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS trả lời: Theo em tiếng cười có những lợi ích gì?
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Gv quan sát, hỗ trợ (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời 1-2 HS trả lời
- GV yêu cầu các học sinh khác lắng nghe và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv đánh giá và chốt kiến thức
- GV gợi mở: Cười nhiều khiến cho tinh thần lạc quan, vui vẻ, cười nhiều là cách thức hiệu quả mang đến một tinh thần hạnh phúc, tạo không khí thân thiện giữa mọi người, kéo những điều tốt đẹp, tươi sáng đến gần ta hơn….
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong dân gian có câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Vậy để tìm hiểu nhiều hơn về lợi ích của tiếng cười, chúng ta sẽ tìm hiểu bài Tiếng cười có lợi ích gì?
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Đọc – hiểu văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu học sinh: Thể loại của văn bản trên là gì? - GV yêu cầu hs đọc văn bản. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả chuẩn bị - GV yêu cầu các hs khác lắng nghe các nhóm và ghi chép lại để phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, khích lệ HS; chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt sang nhiệm vụ mới. | 1. Đọc – hiểu văn bản - Thể loại: Nghị luận - Đọc văn bản: |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những lợi ích của tiếng cười Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày những lợi ích của tiếng cười?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả nhiệm vụ - GV yêu cầu các hs khác lắng nghe các nhóm và ghi chép lại để phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, khích lệ HS; chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt sang nhiệm vụ mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dẫn chứng lợi ích của tiếng cười. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời: + Em hãy nêu những câu nói và ngạn ngữ về lợi ích của tiếng cười? + Em hiểu thế nào về câu ngạn ngữ ở cuối văn bản? Việc tác giả dùng câu ngạn ngữ làm câu kết có ý nghĩa gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả chuẩn bị - GV yêu cầu các hs khác lắng nghe các nhóm và ghi chép lại để phản biện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
| II. Khám phá văn bản 1. Những lợi ích tiếng cười - Tiếng cười làm cơ thể thêm khỏe mạnh - Mang lại cho con người niềm vui - Giúp thân thể vận động dễ chịu - Kích thích máu trong cơ thể lưu thông tốt hơn - Cơ thể căng tràn sức sống - Cơ thể được cấu trúc vững chắc và hài hòa hơn
2. Dẫn chứng lợi ích của tiếng cười - “Một trái tim vui cũng như một phương thuốc tốt” (Ngạn ngữ Do Thái) - Bác sĩ Bơ – đích ông luôn chữa cho bệnh nhân bằng ít thuốc nhất nhưng ông luôn xuất hiện trước mọi người với nụ cười vui vẻ, lạc quan - Tờ Len – sít của Luân Đôn – một tạp chí ý khoa nổi tiếng thế giới đã đưa ra nhận định “Một tinh thần tốt là yếu tố quan trọng đối với sức khỏe của những người bệnh, người ốm yếu. Nó quyết định việc liệu một người bệnh có còn cứu được hay không, và một người yếu ớt có thể sống một cuộc đời lành mạnh, không bệnh hay không” - Nhà thơ Đơ-rai-đơn nói rằng “Tiếng cười, dù ở mức độ nào, luôn là một điều tốt. Và nếu một thứ có thể gây cười cho mọi người, thì nó là một công cụ tạo ra hạnh phúc” |
--------------Còn tiếp--------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: