Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…../…../…..
Ngày dạy:……/…../…...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực đặc thù
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu HS: Trong những bài đọc chúng ta đã tìm hiểu bài nào có sử dụng biện pháp đảo ngữ? Em hãy chỉ ra câu văn có sử dụng biện pháp đảo ngữ của bài đó?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện cá nhân
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Hs trả lời (trong đó GV làm giám khảo)
- GV yêu cầu hs lắng nghe và bổ sung (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)
- Gv dẫn dắt sang nội dung mới: Biện pháp tu từ đảo ngữ là một trong những biện pháp tu từ khá phổ biến mà em hay gặp đặc biệt trong các câu thơ. Với mục đích làm tăng giá trị biểu cảm cũng như nhấn mạnh ý đồ của người viết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tác dụng biện pháp tu từ đảo ngữ; câu hỏi tu từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu học sinh: Các em hãy quan sát vào phần Tri thức ngữ văn (sgk tr.7) và trả lời các câu hỏi: · Em hãy nêu đặc điểm và tác dụng của Đảo ngữ? Nêu ví dụ làm rõ? · Em hãy nêu đặc điểm và tác dụng của Câu hỏi tu từ? Nêu ví dụ làm rõ? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận - Hs trả lời (trong đó GV làm giám khảo) - GV yêu cầu hs lắng nghe và bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức.
| I. Lí thuyết 1. Đảo ngữ - Đặc điểm: Đảo ngữ là biện pháp tu từ thay đổi vị trí thành phần trong cụm từ, trong câu để nhấn mạnh ý nghĩa, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động, gợi cảm giàu âm hưởng. Ví dụ: Ung dung buồng lái ta ngồi ( Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật) - Tác dụng: Việc thay đổi vị trí từ “củi” trong cụm từ “Củi một cành khô” (Cách diễn đạt thông thường là “một cành củi khô”) có tác dụng nhấn mạnh hình ảnh sự vật, làm cho diễn đạt thêm sự gợi cảm và giàu âm hưởng. 2. Câu hỏi tu từ - Đặc điểm: Là câu hỏi không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời mà được sử dụng để nhấn mạnh nội dung người nói, người viết muốn gửi gắm. Ví dụ: “Mẹ mình đang đợi mình ở nhà” – con bảo – “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?” Câu hỏi tu từ “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được” được sử dụng để nhấn mạnh tình cảm yêu thương và sự gắn bó của em bé dành cho mẹ. |
---------------Còn tiếp---------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: