Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…./…../…...
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh: Em hãy nêu một số từ Hán Việt mà em thường được nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gợi ý: Từ mẫu, thiếu nữ, quý nam, trưởng nam, phu quân, quả phụ, nội trợ…
- GV dẫn dắt vào bài: Từ Hán Việt chiếm tỷ lệ lớn trong hệ thống ngôn ngữ của nước ta và thường xuyên xuất hiện trong văn nói, văn viết. Tuy nhiên ít ai có thể định nghĩa được từ Hán Việt và có bao nhiêu loại từ Hán Việt. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành tiếng Việt ngày hôm nay nhé.
- Nhận biết được từ Hán Việt thông dụng và từ không có yếu tố Hán Việt.
- Xác định và phân tích được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Từ Hán Việt là gì? + Trình bày ví dụ về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt. - HS nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng. | - Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt. - Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt. Một số yếu tố Hán Việt thông dụng dưới đây có thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt: + Chinh (đánh dẹp, đi xa): chinh phục, chinh phụ… + Lạm (quá mức): lạm phát, lạm dụng… + Tuyệt (dứt, hết…): tuyệt bút, tuyệt nhiên… + Vô (không, không có): vô bổ, vô tận… |
--------------Còn tiếp--------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: