Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG V: ĐIỆN
BÀI 22: MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu với HS các thiết bị: Có một pin, một bóng đèn pin, một công tắc, các đoạn dây nối (như hình)
- GV đặt câu hỏi: “Làm cách nào để bóng đèn pin phát sáng?”
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV để HS tự do phát biểu, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Bài 22: Mạch điện đơn giản
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch điện và các bộ phận của mạch điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu các bộ phận của mạch điện và kí hiệu các thiết bị điện (Bảng 22.1 SGK) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm thực hiện các yêu cầu trong phần hoạt động (SGK – tr92) HĐ1. Vẽ sơ đồ của mạch điện trong Hình 22.1. => Các nhóm dán sản phẩm trên bảng. GV tổ chức cho HS nhận xét HĐ2. Gọi tên các thiết bị được đánh số từ (1) đến (4) ở sơ đồ mạch điện Hình 22.2. => GV chiếu hình hoặc vẽ lên bảng hình 22.2 SGK, yêu cầu các nhóm báo cáo HĐ3. Mắc mạch điện gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối. Tiến hành kiểm tra và đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng. Nếu đèn không sáng, tìm nguyên nhân. => GV theo dõi các nhóm làm việc. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HĐ4. Dòng điện cung cấp bởi pin hoặc acquy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều. Người ta quy ước chiều dòng điện trong mạch điện là chiều từ cực dương của nguồn điện qua dây nối và các dụng cụ tiêu thụ điện tới cực âm của nguồn điện. Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện ở Hình 22.3. => GV yêu cầu các nhóm công bố sản phẩm trên bảng - Chú ý: Khi HS làm việc nhóm, GV đến từng nhóm quán sát, giúp đỡ, kịp thời giản quyết thắc mắc, uốn nắn sai lệch, động viên HS - GV kết luận về mạch điện và các bộ phận của mạch điện Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tìm hiểu về mạch điện và các bộ phận của mạch điện - HS làm việc nhóm thực hành lắp sơ đồ mạch điện đơn giản Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. Mạch điện và các bộ phận của mạch điện Bảng 22.1 (SGK – tr91, 92) Trả lời hoạt động (SGK – 92) HĐ1. HĐ2. Tên các thiết bị được đánh số từ (1) đến (4) ở sơ đồ mạch điện là (1) – nguồn điện (2) – công tắc mở (3) – bóng đèn (4) – điện trở HĐ3. - HS mắc mạch điện theo sơ đồ - Nếu đèn không sáng kiểm tra một vài yếu tố sau: + Kiểm tra xem pin còn điện hay hết ⇒ Nếu hết thì thay pin mới. + Kiểm tra bóng đèn còn dây tóc hay đứt ⇒ Nếu bóng hỏng thì thay bóng mới. + Kiểm tra các đoạn dây nối có chỗ nào bị hở không, các chốt cắm, mấu nối đã chặt chưa,…. ⇒ Nếu chưa thì chỉnh lại cho mạch kín hoặc thay dây khác. HĐ4. * Kết luận - Mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện, dây nối, công tắc và các thiết bị điện tiêu thụ năng lượng điện. - Quy ước chiều dòng điện trong mạch điện là chiều từ cực dương của nguồn điện qua dây nối và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu công dụng của cầu chì, cầu dao điện tự động, rơle, chuông điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV V thuyết trình, kết hợp minh hoạ bằng hiện vật về cầu chì, cầu dao điện tự động, rơle, chuông điện
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, nêu rõ công dụng của từng thiết bị ở mạng diện gia đình HS (Cầu chì ở vị trí nào? Công dụng của nó là gì?...) - GV gọi một số HS phát biểu, yêu cầu mô tả cụ thể mạng điện gia đình có những thiết bị nào, đặt ở vị trí nào, để làm gì. C1. Trong mạng điện của gia đình có sử dụng cầu chì không? Nếu có thì cầu chì mắc ở vị trí nào? Có công dụng gì? C2. Trong mạng điện của gia đình có sử dụng cầu dao tự động không? Nó được đặt ở vị trí nào? Có công dụng gì? C3. Trong gia đình em có thiết bị điện nào dùng rơle? Rơle trong các thiết bị đó có công dụng gì? C4. Nhà em có lắp chuông điện không? Chuông điện thường được đặt ở vị trí nào trong nhà? Nó có công dụng gì? * Lưu ý: HS trả lời câu hỏi của mục này tùy theo ngữ cảnh gia đình mình Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe thuyết trình của GV, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra - GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Với mỗi câu hỏi, GV mời đại diện HS 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời của mình Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo | II. Công dụng của cầu chì, câu dao tự động, rơle, chuông điện * Trả lời câu hỏi (SGK – tr93, 94)
* Kết luận Cầu chì, cầu dao tự động, rơle có tác dụng bảo vệ mạch điện, chuông điện có tác dụng phát tín hiệu bằng âm thanh. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác