Bài 1: Cho hàm số...
Đáp án:
u(1)=1; u(2)=4; u(50)=2500; u(100)=10000
Bài 2: Cho hàm số...
Đáp án:
v(1)=2.1=2; v(2)=4; v(3)=6; v(4)=8; v(5)=10
Bài 3: Cho dãy số...
Đáp án:
a) Đây là dãy số vô hạn do hàm số u xác định trên tập hợp các số nguyên dương
b) $u_{1}=1^{3}=1$
$u_{2}=8$
$u_{3}=27$
$u_{4}=64$
$u_{5}=125$
Bài 4: Cho 5 hình tròn theo thứ tự có bán kính...
Đáp án:
a) $S_{1}=\pi . 1^{2}=\pi$
$S_{2}=4\pi$
$S_{3}=9\pi$
$S_{4}=16\pi$
$S_{5}=25\pi$
b) Số hạng đầu $S_{1}= \pi$; số hạng cuối $S_{5}=25\pi$
Bài 1: Cho các dãy...
Đáp án:
$a_{1}=0; a_{2}=1; a_{3}=2; a_{4}=3$
$b_{1}=2; b_{2}=4; b_{3}=6; b_{4}=8$
$c_{1}=1; c_{2}=2; c_{3}=3; c_{4}=4$
$d_{1}=2\pi; d_{2}=4\pi; d_{3}=6\pi; d_{4}=8\pi$
Bài 2: Cho dãy số...
Đáp án:
a) $u_{2}=2.u_{1}=2.3$
$u_{3}=2.u_{2}=2^{2}.3$
$u_{4}=2.u_{3}=2^{3}.3$
b) $u_{n}=2^{n-1}.3$
Bài 3: Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp...
Đáp án:
a) Ta có:
u_{1} = 14 = 13 + 1
u_{2} = 15 = 13 + 2
=> $u_{n}=13+n$
b) Công thức truy hồi: $u_{1}=14 u_{n}=u_{n-1}+1 $
Bài 1: Cho hai dãy số...
Đáp án:
a) $a_{n}=3n+1; a_{n+1}=3(n+1)+1=3n+4$
$a_{n+1} - a_{n}=3n+4 - 3n - 1=3>0$
=> $a_{n}<a_{n+1}$
b) $b_{n}=-5n; b_{n+1}=-5(n+1)=-5n-5$
$b_{n+1} - b_{n}=-5n-5 +5n = -5<0$
=> $b_{n}>b_{n+1}$
Bài 2: Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau...
Đáp án:
a) Ta có: $u_{n}=\frac{2n-1}{n+1}=2-\frac{3}{n+1}<u_{n+1}=2-\frac{3}{n+2}$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> $u_{n+1} - u_{n}>0$
Vậy $(u_{n})$ là dãy số tăng
b) Ta nhận thấy các số hạng của dãy ($x_{n}$) đều là số dương. Ta lập tỉ số hai số hạng liên tiếp của dãy:
$\frac{x_{n+1}}{x_{n}}=\frac{n+2}{4(n+1)}<1$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> $x_{n+1}<x_{n}$, $\forall$ n $\in N^{*}$
Vậy ($x_{n}$) là dãy số giảm
c) Ta có: $t_{1}=-1; t_{2}=4; t_{3}=-9$
=> $t_{1}<t_{2}, t_{2}>t_{3}$
Vậy ($t_{n}$) không là dãy số tăng, cũng không là dãy số giảm.
Bài 3: Một chồng gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau 1 cột...
Đáp án:
a) Ta có: $u_{1}=25; u_{2}=24 = u_{1} – 1$
=> $u_{n}=26-n>u_{n+1}=26-n-1=25-n$
Vậy dãy số ($u_{n}$) là dãy số giảm
b) Ta có: $v_{1}=14; v_{2}=15 = v_{1} + 1$
=> $v_{n}=13+n<v_{n+1}=13+n+1=14+n$
Vậy dãy số ($v_{n}$) là dãy số tăng.
Bài 1: Cho dãy số...
Đáp án:
$\forall$ n $\in N^{*}$
1 > 0; n > 0 => $\frac{1}{n} > 0$
Mà $n \geq 1$ => $\frac{1}{n} \leq 1$
=> $0<u_{n}\leq1$
Bài 2: Xét tính bị chặn của các dãy số sau...
Đáp án:
a) Ta có $-1\leq cos\frac{\pi}{n}\leq1$
=>$ -1\leq a_{n}\leq1$.
Vậy $a_{n}$ bị chặn.
b) Ta có $\frac{n}{n+1}=1-\frac{1}{n+1}$
Do n + 1 > 0 => $1 > \frac{1}{n+1} >0$
Vậy $b_{n}$ bị chặn.
Bài 1: Tìm $u_{2}$
Đáp án:
$u_{2}=\frac{1}{2}; u_{3}=\frac{1}{3}$.
=> $u_{n}=\frac{1}{n}$.
Bài 2: Cho dãy số...
Đáp án:
Ta có: $u_{1}=\frac{1}{1.2}=\frac{1}{2}$
$u_{2}=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}=\frac{2}{3}$
$u_{3}=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}=\frac{3}{4}$
Công thức số hạng tổng quát: $u_{n}=\frac{n}{n+1}$
Bài 3: Xét tính tăng, giảm của dãy...
Đáp án:
$y_{n}=\sqrt{n+1}-\sqrt{n}=\frac{n+1-n}{\sqrt{n+1}+\sqrt{n}}=\frac{1}{\sqrt{n+1}+\sqrt{n}}$; $y_{n+1}=\frac{1}{\sqrt{n+2}+\sqrt{n+1}}$
Ta có: $y_{n+1}=\frac{1}{\sqrt{n+2}+\sqrt{n+1}}$ < $y_{n}=\frac{1}{\sqrt{n+1}+\sqrt{n}}$, $\forall$ n $\in N^{*}$
Hay $y_{n+1} - y_{n}<0$
Vậy ($y_{n}$) là dãy số giảm.
Bài 4: Xét tính bị chặn của các dãy số sau...
Đáp án:
a) $-1\leq a_{n}\leq 2$, $\forall$ n $\in N^{*}$
Vậy dãy số ($a_{n}$) bị chặn.
b) $u_{n}=\frac{6n-4}{n+2}>\frac{6-4}{n+2}=\frac{2}{n+2}>0$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> ($u_{n}$) bị chặn dưới.
$u_{n}=\frac{6n-4}{n+2}=\frac{6n+12-16}{n+2}=6-\frac{16}{n+2}<6$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> ($u_{n}$) bị chặn trên.
Vậy dãy số ($u_{n}$) bị chặn.
Bài 5: Cho dãy...
Đáp án:
+) $u_{n+1}-u_{n}=\frac{2n+1}{n+2}-\frac{2n-1}{n+1}=\frac{3}{(n+2)(n+1)}>0$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> $u_{n+1}>u_{n}$, $\forall$ n $\in N^{*}$
Vậy ($u_{n}$) là dãy số tăng.
+) $u_{n}>\frac{2-1}{n+1}=\frac{1}{n+1}>0$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> ($u_{n}$) bị chặn dưới.
$u_{n}=\frac{2n-1}{n+1}=\frac{2n+2-3}{n+1}=2-\frac{3}{n+1}<2$, $\forall$ n $\in N^{*}$
=> ($u_{n}$) bị chặn trên.
Vậy dãy số ($u_{n}$) bị chặn.
Bài 6: Cho dãy số...
Đáp án:
Ta có $u_{n+1}-u_{n}=\frac{a(n+1)+2}{n+2}-\frac{an+2}{n+1}=\frac{a-2}{(n+2)(n+1)}$
a) Để ($u_{n}$) là dãy số tăng <=> $\frac{a-2}{(n+2)(n+1)}>0$ <=> $a>2$
b) ($u_{n}$) là dãy số giảm khi và chỉ khi <=> $\frac{a-2}{(n+2)(n+1)}<0$ <=> $a<2$
Bài 7: Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1 đơn vị, người ta vẽ 8 hình vuông và tô màu khác nhau như Hình 3...
Đáp án:
Ta có dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21.
$u_{3}=2=u_{2}+u_{1}$
$u_{4}=3=u_{3}+u_{2}$
Nhận xét: Kể từ số hạng thứ ba, mỗi số hạng của dãy bằng tổng của hai số hạng liền trước.