Bài tập 5.18: Cho dãy số...
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
$u_{n}$=$\sqrt{n^{2}+1}$-$\sqrt{n}$=($\sqrt{n^{2}(1+\frac{1}{n^{2}})}$-$\sqrt{n}$)
=[n($\sqrt{n^{2}(1+\frac{1}{n^{2}})}$-$\frac{1}{\sqrt{n}}$)]=+∞ => $u_{n}$=+∞
Bài tập 5.19: Cho...
Hướng dẫn giải:
2+$2^{2}$+...+$2^{n}$ là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với $u_{1}$=2; d = q-2.
Do đó, 2+$2^{2}$+...+$2^{n}$=$\frac{u_{1}(1-q^{n})}{1-q}$=-2(1-$2^{n}$)
Khi đó, $u_{n}$=$\frac{2+2^{2}+...+2^{n}}{2^{n}}$=$\frac{2(1-2^{n})}{2^{n}}$=2-$\frac{1}{2^{n-1}}$
Vậy $u_{n}$=(2-$\frac{1}{2^{n-1}}$)=2
Bài tập 5.20: Cho cấp số nhân lùi vô hạn...
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
$u_{1}$=$\frac{2}{3}$;$u_{2}$=$\frac{2}{9}$
=> công bội q=$\frac{u_{2}}{u_{1}}$=$\frac{2}{9}$ : $\frac{2}{3}$=$\frac{1}{3}$
=> S=$\frac{u_{1}}{1-q}$
Bài tập 5.21: Cho hàm số...
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
f(x)=$\sqrt{x+1}$-$\sqrt{x-2}$=$\frac{(\sqrt{x+1})^{2}-(\sqrt{x+2})^{2}}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}}$=$\frac{(x+1)-(x+2)}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}}$=-$\frac{1}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}}$
=> f(x) =-$\frac{1}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x+2}}$=0
Bài tập 5.22: Cho hàm số...
Hướng dẫn giải:
f(x) =$\frac{x-x^{2}}{\left | x \right |}$
Suy ra: $\frac{x-x^{2}}{x}$ khi x>0
$\frac{x-x^{2}}{-x}$ khi x<0
Tương đương: 1-x khi x>0 x-1 khi x<0
=> f(x) =(1-x) =1
Bài tập 5.23: Cho hàm số...
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
f(x) =$\frac{x+1}{\left | x+1 \right |}$
DO đó: f(x)= $\frac{x+1}{x+1}$ khi x+1>0
và f(x)= $\frac{x+1}{-(x+1)}$ khi x+1<0
Suy ra f(x)=1 khi x>-1 và f(x)=-1 khi x<-1
D=(-∞;1)U(-1; +∞)
Vậy hàm số đã cho liên tục trên (-∞;1)U(-1; +∞)
Bài tập 5.24: Cho hàm số...
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
f(x) =$\frac{x^{2}+x-2}{x-1}$=(x+2) =3
f(1)=a
Để f(x) liên tục tại x=1 thì f(x) =f1⟺a=3
Bài tập 5.25: Cho dãy số...
Hướng dẫn giải:
Vì $\left | u_{n}-1 \right |$<$\frac{2}{n}$ và $\frac{2}{n}$ = 0
=> ($u_{n}$-1) =0 => $u_{n}$ =1
Bài tập 5.26: Tìm giới hạn của các dãy số sau...
Hướng dẫn giải:
a)$\frac{n^{2}}{3n^{2}+7n-2}$=$\frac{1}{3+\frac{7}{n}-\frac{2}{n^{2}}}$=$\frac{1}{3}$
b)$\sum_{k=0}^{n}$$\frac{3^{k}+5^{k}}{6^{k}}$=$\sum_{k=0}^{n}$ $(\frac{1}{2})^{k}$+$\sum_{k=0}^{n}$ $(\frac{5}{6})^{k}$= $\frac{1-(\frac{1}{2})^{n+1}}{1-\frac{1}{2}}$ + $\frac{1-(\frac{5}{6})^{n+1}}{1-\frac{5}{6}}$
= 2(1-$(\frac{1}{2})^{n+1}$) + 6(1-$(\frac{5}{6})^{n+1}$)
Do vậy $v_{n}$=8
c) Ta có 0 $\leq $ $\left | sinn \right |$ $\leq $ 1
=> $\left | Wn \right |$=$\frac{\left | sin n \right |}{4n}$ $\leq $ $\frac{1}{4n}$ →0
khi n→+∞. Vậy $w_{n}$ =0
Bài tập 5.27: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số...
Hướng dẫn giải:
a) 1,01=1+$\frac{1}{100}$+$\frac{1}{1000}$+...=1+$\frac{\frac{1}{100}}{1-\frac{1}{100}}$=1$\frac{1}{99}$
b) 5,132=5+$\frac{132}{1000}$+$\frac{132}{1000^{2}}$+...=5+$\frac{\frac{132}{1000}}{1-\frac{1}{1000}}$ = 5$\frac{132}{999}$
Bài tập 5.28: Tính các giới hạn sau...
Hướng dẫn giải:
a) $\frac{\sqrt{x+2}-3}{x-7}$=$\frac{1}{\sqrt{x+2}+3}$=$\frac{1}{6}$
b) $\frac{x^{3}-1}{x^{2}-1}$=$\frac{x^{2}+x+1}{x+1}$=$\frac{3}{2}$
c) $\frac{2-x}{(1-x)^{2}}$=+∞
d) $\frac{x+2}{\sqrt{4x^{2}+1}}$=$\frac{1+\frac{2}{x}}{-\sqrt{4+\frac{1}{x^{2}}}}$=-$\frac{1}{2}$
Bài tập 5.29: Tính các giới hạn một bên...
Hướng dẫn giải:
a) $\frac{x^{2}-9}{\left | x-3 \right |}$=x+3 =6
b) $\frac{x}{\sqrt{1-x}}$=+∞
Bài tập 5.30: Chứng minh rằng giới hạn...
Hướng dẫn giải:
Ta có $\frac{\left | x \right |}{x}$=1 và $\frac{\left | x \right |}{x}$=-1
Vậy không tồn tại giới hạn $\frac{\left | x \right |}{x}$
Bài tập 5.31: Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm...
Hướng dẫn giải:
a) f(x) =+∞
f(0) = 1
Vì f(0) ≠ f(x)
=> Hàm số gián đoạn tại x = 0
b) g(x) =(2-x) =1 và g(x) =(1+x) =2
Do đó không tồn tại giới hạn g(x) . => Hàm số gián đoạn tại x = 1
Bài tập 5.32: Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị...
Hướng dẫn giải:
Xét hàm số F(r)= $\frac{GMr}{R^{3}}$ nếu r<R và $\frac{GMr}{r^{2}}$ nếu r≥R
Hàm số này liên tục trên các khoảng (-∞;R) và (R; +∞). Xét tại điểm r=R.
Ta có F(R)=$\frac{GM}{R^{2}}$
Mà F(r) =$\frac{GM}{r^{2}}$ =$\frac{GM}{R^{2}}$, F(r) =$\frac{GMr}{R^{3}}$=$\frac{GM}{R^{2}}$
Vậy F(r) =Fr =F(R).
=> F(r) liên tục tại r=R.
Bài tập 5.33: Tìm tập xác định của các hàm số...
Hướng dẫn giải:
a) Hàm số f(x) xác định trên các khoảng (-∞; -3), (-3; -2) và (-2; +∞).
b) Hàm số này xác định trên các khoảng (kπ;(k+1)π) với k∈Z.
Bài tập 5.34: Tìm các giá trị...
Hướng dẫn giải:
Hàm số fx liên tục trên các khoảng (-∞;a) và (a; +∞)
Xét tính liên tục của hàm số tại x=a => f(a)=a+1=f(x)
Hơn nữa, f(x) =$a^{2}$
Vậy hàm số liên tục tại x=a ⬄ $a^{2}$=a+1 hay a=$\frac{1}{2}$(a ± $\sqrt{5}$)