Bài 1: Xét phương trình:…
Hướng dẫn giải:
a) $2^{x+1}$=$\frac{1}{4}$
=> $2^{x+1}$=$2^{-2}$
b) x+1=-2 ⇔x=-3
Bài 2: Giải các phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) $2^{3x-1}$ = $\frac{1}{2^{x+1}}$
=> $2^{3x-1}$=$2^{-(x+1)}$
=> 3x-1=-(x+1)
=> x=0
b) 2$e^{2x}$=5
=>$e^{2x}$=$\frac{5}{2}$
=> 2x=ln$\frac{5}{2}$
=> x=$\frac{1}{2}$ln$\frac{5}{2}$
Bài 1: Xét phương trình:…
Hướng dẫn giải:
a) 2$log_{2}x$ =-3 => $log_{2}x$=-$\frac{3}{2}$
b) x=-$\frac{3}{2}$
=>x=$2^{\frac{-3}{2}}$
=> x=$\sqrt{2}^{(-3)}$ => x=$\sqrt{\frac{1}{8}}$
Bài 2: Giải các phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) 4-log(3-x)=3 (ĐK: x<3)
⇔log(3-x)=1
⇔3-x=10
x=-7(TM)
Vậy phương trình có nghiệm x=-7.
b) x+2 +x-1 =1 (ĐK: x>1)
=>$log_{2}$[(x+2)(x-1)]=1
⇔(x+2)(x-1)=2
=> x=$ \frac{-1+\sqrt{17}}{2}$(TM) hoặc x=$ \frac{-1-\sqrt{17}}{2}$(Không TM)
Vậy phương trình có nghiệm x=$ \frac{-1+\sqrt{17}}{2}$
Bài 1: Cho đồ thị của hàm số…
Hướng dẫn giải:
Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y=$2^{x}$ nằm phía trên đường thẳng y=4 là (2;+∞).
Bài 2: Giải các bất phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) $0,1^{2x-1}$≤$0,1^{2-x}$
⇔2x-1≥2-x x≥1
b) 3.$2^{x+1}$≤1
⇔ $2^{x+1}$≤$\frac{1}{3}$ ⇔ x+1≤$log_{2}\frac{1}{3}$
⇔ x≤-$log_{2}3$-1⇔x≤-$log_{2}6$
Bài 1: Cho đồ thị của hàm số…
Hướng dẫn giải:
Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y=x nằm phía trên đường thẳng y=2 là: 4;+∞
Bài 2: Giải các bất phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) $log_{\frac{1}{7}}$(x+1)>$log_{7}$(2-x) (Điều kiện: -1<x<2)
⇔$log_{7^{-1}}$(x+1)>$log_{7}$(2-x)
⇔ $log_{7}$$(x+1)^{-1}$>$log_{7}$(2-x)
⇔$(x+1)^{-1}$>2-x
⇔ $ \frac{1}{x+1}$ -2+x>0
⇔ $ \frac{x^{2}-x-1}{x+1}$ >0
Mà -1<x<2 nên x+1>0 => $(x)^{2}$-x-1>0⇔ x<$\frac{1-\sqrt{5}}{2}$ hoặc x>$\frac{1+\sqrt{5}}{2}$
Kết hợp điều kiện: -1<x<$\frac{1-\sqrt{5}}{2}$ hoặc $\frac{1+\sqrt{5}}{2}$<x<2
b) 2log(2x+1)>3 (Điều kiện: x>$\frac{-1}{2}$)
⇔ log(2x+1)>$\frac{3}{2}$
⇔ 2x+1>10$\sqrt{10}$
⇔ x>$\frac{10\sqrt{10}-1}{2}$
Kết hợp điều kiện: x>$\frac{10\sqrt{10}-1}{2}$
Bài 3: Áp suất khí quyển p (tính bằng kilopascal, viết tắt là kPa)…
Hướng dẫn giải:
a) Ở độ cao h=4, ta được:
ln($\frac{p}{10}$)=-$\frac{4}{7}$
=>$\frac{p}{100}$ =$(e)^{\frac{4}{7}}$ => p=100 $(e)^{\frac{-4}{7}}$≈56,47 (kPa)
b) Ở độ cao trên 10 km thì h>10
=> ln$\frac{P}{100}$=-$\frac{h}{7}$ => p<100$(e)^{\frac{-10}{7}}$≈23,97(kPa)
Bài 6.20: Giải các phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) $(3)^{x-1}$=27
=> $(3)^{x-1}$=$(3)^{3}$=>x=4
b) $(100)^{2x^{2}-3}$=$(0,1)^{2x^{2}-18}$
=> $(10)^{4x^{2}-6}$=$(10)^{-2x^{2}+18}$ => $(4x)^{2}$-6=-$(2x)^{2}$+18 => x=±2.
c) $\sqrt{3}$$(e)^{3x}$ = $\frac{1}{\sqrt{3}}$
=> 3x=ln$\frac{1}{\sqrt{3}}$
=> x=-$\frac{1}{6}$ln3
d) $(5)^{x}$ =$(3)^{2x-1}$
=> $log_{3}5^{x}$=$log_{3}3^{2x-1}$
=> x$log_{3}5$=2x-1⇔x=$\frac{1}{2-log_{3}5}$
Bài 6.21: Giải các phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) log(x+1)=2 (Điều kiện: x>-1)
x+1=$10^{2}$=>x=99.
b) 2$log_{4}x$+$log_{2}$(x-3)=2 (Điều kiện: x>3)
=> $log_{2}x$+$log_{2}(x-3)$=2
=> xx-3 =2
=> x-3=4 => x=-1 (KTM) x=4 (TM)
c) ln x +ln(x-1)=ln4x (Điều kiện: x>1)
lnx-1 =ln 4x
x(x-1)=4x[x=0 (KTM) x=5 (TM)
d) ($x^{2}$-3x+2)=$log_{3}(2x-4)$
(Điều kiện: x>2)
=> $x^{2}$-3x+2=2x-4
$x^{2}$ -5x+6=0
=> x=2 (KTM) hoặc x=3 (TM)
Bài 6.22: Giải các bất phương trình sau…
Hướng dẫn giải:
a) $0,1^{2-x}$ > $0,1^{4+2x}$
=> 2-x<4+2x => x>-$\frac{2}{3}$
b) 2.$5^{2x+1}$≤3
=> $5^{2x+1}$≤$\frac{3}{2}$ ⇔2x+1≤$\frac{3}{2}$
=> x≤ $\frac{1}{2}$ ($log_{5}\frac{3}{2}$-1) => x≤$log_{5}\frac{\sqrt{30}}{10}$
c) $log_{3}$(x+7) ≥-1 (Điều kiện: x>-7)
=> x+7 ≥ $\frac{1}{3}$ => x≥$\frac{-20}{3}$
d) $log_{0,5}$(x+7)≥$log_{0,5}$(2x-1) (Điều kiện: x>$\frac{1}{2}$)
=> x+7 ≤ 2x-1 ⇔ x ≥ 8.
Bài 6.23: Bác Minh gửi tiết kiệm 500 triệu đồng ở một ngân hàng với lãi suất không đổi 7,5%...
Hướng dẫn giải:
Thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để bác Minh thu được ít nhất 800 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A≥800 ⇔ 500.$1,075^{n}$ ≥ 800 ⇔ $1,075^{n}$≥1,6
=> n≥$log_{1,075}$1,6 ≈ 6,5 (năm).
Bài 6.24: Số lượng vi khuẩn ban đầu trong một mẻ nuôi cấy là 500 con…
Hướng dẫn giải:
Số lượng vi khuẩn vượt mức 80 000 con sau số giờ là:
N(t)>80 000⇔500$e^{0,4t}$>80 000⇔e$e^{0,4t}$>160
⇔0,4t>ln 160 t >12,69 (giờ).
Bài 6.25: Giả sử nhiệt độ…
Hướng dẫn giải:
a) Nhiệt độ To ban đầu của vật tại t=0: T0=T(0)=25+70$e^{-0,5.0}$=95 độ C
b) Nhiệt độ của vật còn lại 30 độ C khi t thoả mãn phương trình
25+70$e^{-0,5t}$=30⇔$e^{-0,5t}$=114
⇔-0,5t=ln$\frac{1}{4}$ => t=2ln14 ≈ 5,278 phút.
Bài 6.26: Tính nồng độ ion hydrogen (tính bằng mol/lít) của một dung dịch có độ pH là 8.
Hướng dẫn giải:
Nồng độ ion hydrogen của dung dịch có độ pH là
pH=-log$H^{+}$=8. Suy ra $H^{+}$=10-8 (mol/l).