Ôn tập kiến thức Toán 11 CTST bài 1: Nhập môn hóa học

Ôn tập kiến thức toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1: Nhập môn hóa học. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

1. SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

HĐKP 1

Bảng dưới

Kết luận

Mẫu số liệu ghép nhóm thường được trình bày dưới dạng bảng thống kê có dạng

Nhóm

[u$_{1}$;u$_{2}$)

[u$_{2}$;u$_{3}$)

[u$_{K}$;u$_{k+1}$)

Tần số

n$_{1}$

n$_{2}$

n$_{K}$

Trong đó:

+ Bảng trên gồm k nhóm [u$_{j}$;u$_{j}$+1) với 1≤j≤k

+ Cỡ mẫu n=n$_{1}$+n$_{2}$+..+n$_{k}$

+ Giá trị đại diện của nhóm [u$_{j}$;u$_{j+1}$) là $\frac{1}{2}$(u$_{j}$+u$_{j+1}$)

+ Hiệu u$_{j+1}$-u$_{j}$ được gọi là độ dài của nhóm [u$_{j}$;u$_{j+1}$).

Ví dụ 1 (SGK -tr.130)

Một số quy tắc ghép nhóm của mẫu số liệu

- Sử dụng từ k = 5 đến k = 20. Cỡ mẫu càng lớn thì cần càng nhiều nhóm số liệu.

- Các nhóm có cùng độ dài bằng L thỏa mãn R<k.L, trong đó R là khoảng biến thiến, k là số nhóm.

- Giá trị nhỏ nhất của mẫu thuộc vào nhóm [u$_{1}$;u$_{2}$) và càng gần u1càng tốt. Giá trị lớn nhất của mẫu thuộc nhóm [u$_{k}$;u$_{k+1}$) và càng gần u$_{k+1}$ càng tốt.

Ví dụ 2 (SGK -tr.131)

Chú ý

+ Các đầu mút của các nhóm có thể không là giá trị của mẫu số liệu.

+ Để thuận lợi cho việc tính các số đặc trưng, ta có thể hiệu chỉnh về bằng cách thêm và bớt 0,5 đơn vị vào đầu mút bên phải và bên trái của mỗi nhóm số liệu.

Ví dụ

Ví dụ 2 (SGK -tr.131)

Hiệu chỉnh thành

Ví dụ 2 (SGK -tr.131)

Thực hành 1

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là R=29-10=19.

Độ dài mỗi nhóm L>$\frac{19}{5}$=3,8. Ta chọn L=4 và chia dữ liệu thành các nhóm [10;14 ), [14;18),[18;22),[22;26),[26;30). Khi đó ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Số ba lô

[10;14)

[14;18)

[18;22)

[22;26)

[26;30)

Giá trị đại diện

12

16

20

24

28

Số ngày

8

5

8

3

6

Chú ý: Có thể có nhiều cách chia nhóm khác nhau.

2. SỐ TRUNG BÌNH

HĐKP 2

a) c$_{1}$=18,5;c$_{2}$=23,5;c$_{3}$=28,5;c$_{4}$=33,5;c$_{5}$=38,5.

b) n$_{1}$c$_{1}$+n$_{2}$c$_{2}$+n$_{3}$c$_{3}$+n$_{4}$c$_{4}$+n$_{5}$c$_{5}$

=4.18,5+6.23,5+8⋅28,5+18⋅33,5+4⋅38,5

=1200.

c) $\bar{x}$=$\frac{n_{1}c_{1}+n_{2}c_{2}+n_{3}c_{3}+n_{4}c_{4}+n_{5}c_{5}}{40}$=$\frac{1200}{40}$=30.

Kết luận

Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm

Nhóm

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm k

Giá trị đại diện

c$_{1}$

c$_{2}$

c$_{k}$

Tần số

n$_{1}$

n$_{2}$

n$_{k}$

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là $\bar{x}$.

$\bar{x}$=$\frac{n_{1}c_{1}+...+n_{k}c_{k}}{n}$

trong đó, n=$n_{1}$+...+$n_{k}$

Ví dụ 3 (SGK -tr.132)

*) Ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm

- Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho số trung bình của mẫu số liệu gốc. Nó thường dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu.

Thực hành 2

Trung bình số câu trả lời đúng của học sinh lớp 11 A1 xấp xỉ bằng 30 .

Thực hành 3

Cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu ghép nhóm là:

$\bar{x}$=$\frac{4.47+5.51+7.55+7.59+5.63}{28}$≈55,57

Cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu gốc là: 55,45.

Vậy cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu gốc. 

3. MỐT

HĐKP 3

Khách nam ở khoảng tuổi [40;50) mua bảo hiểm nhiều nhất.

Khách nữ ở khoảng tuổi [30; 40) mua bảo hiểm nhiều nhất.

Từ mẫu số liệu ghép nhóm ta không thể tìm được mốt của mẫu số liệu gốc.

Kết luận

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.

Giả sử nhóm chứa mốt là [u$_{m}$;u$_{m+1}$), khi đó mốt của mẫu số liệu (kí hiệu Mo

M$_{o}$=u$_{m}$+$\frac{n_{m}-n_{m-1}}{(n_{m}-n_{m-1})+(n_{m}-n_{m+1})}$⋅(u$_{m+1}$-u$_{m}$)

Chú ý:

+ Nếu không có nhóm kề trước của nhóm chứa mốt thì n$_{m-1}$=0. Nếu không có nhóm kề sau của nhóm chứa mốt thì n$_{m+1}$=0

Ví dụ 4 (SGK -tr.133)

Ví dụ 5 (SGK -tr.133)

*) Ý nghĩa của mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

+ Mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm là giá trị có khả năng xuất hiện cao nhất khi lấy mẫu. Mốt của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm M$_{o}$, xấp xỉ với mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm. Các giá trị nằm xung quanh M$_{o}$ thường có khả năng xuất hiện cao hơn các giá tị khác.

+ Một mẫu số liệu ghép nhóm có thể có nhiều nhóm chứa mốt và nhiều mốt.

Thực hành 4

Bảng thống kê số lượng khách hàng nữ theo tuôi:

Khoảng tuổi

[20;30)

[30;40)

[40;50)

[50;60)

[60;70)

Số khách hàng nữ

3

9

6

4

2

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm [30;40).

Do đó u$_{m}$=30;u$_{m+1}$=40;n$_{m}$=9;n$_{m-1}$=3;n$_{m+1}$=6.

Mốt của mẫu số liệu trên là

M$_{0}$=30+$\frac{9-3}{(9-3)+(9-6)}$⋅(40-30)=$\frac{110}{3}$≈36,7

Bảng thống kê số lượng khách hàng nam theo tuổi:

Khoảng tuổi

[20;30)

[30;40)

[40;50)

[50;60)

[60;70)

Số khách hàng nam

4

6

10

7

3

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [40; 50).

Do đó u$_{m}$=40;u$_{m+1}$=50;n$_{m}$=10;n$_{m-1}$=6;n$_{m+1}$=7.

Mốt của mẫu số liệu trên là

M$_{0}$=40+$\frac{10-6}{(10-6)+(10-7)}$=$\frac{320}{7}$≈45,7

Vậy khách hàng nữ từ 36 tuổi đến 37 tuổi và khách hàng nam từ 45 tuổi đến 46 tuổi hay mua bảo hiểm nhất.

Tìm kiếm google: Tóm tắt kiến thức toán 11 CTST bài 1 Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 1 Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, Ôn tập toán 11 chân trời bài 1 Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net