Ôn tập kiến thức Toán 11 CTST bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Ôn tập kiến thức toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC LƯỢNG GIÁC 

HĐKP 1:

Ta có $\widehat{xOM}$=$\frac{2\pi }{3}$=120$^{\circ}$. Do đó, x$_{M}$=cos⁡120$^{\circ}$=-$\frac{1}{2}$ và y$_{M}$=sin⁡120$^{\circ}$=$\frac{\sqrt{3}}{2}$, hay M(-$\frac{1}{2}$;$\frac{\sqrt{3}}{2}$).  Ta có $\widehat{xON}$=$

Ta có $\widehat{xOM}$=$\frac{2\pi }{3}$=120$^{\circ}$. Do đó, x$_{M}$=cos⁡120$^{\circ}$=-$\frac{1}{2}$ và y$_{M}$=sin⁡120$^{\circ}$=$\frac{\sqrt{3}}{2}$, hay M(-$\frac{1}{2}$;$\frac{\sqrt{3}}{2}$).

Ta có $\widehat{xON}$=$\frac{\pi }{4}$=45$^{\circ}$ nên △OHN là tam giác vuông cân với cạnh huyền ON=1.

Do đó OH=NH=$\frac{\sqrt{2}}{2}$. Vì N nằm trong góc phần tư thứ IV, nên ta có x$_{N}$=OH=$\frac{\sqrt{2}}{2}$ và y$_{N}$=-NH=-$\frac{\sqrt{2}}{2}$. Do đó N($\frac{\sqrt{2}}{2}$;-$\frac{\sqrt{2}}{2}$).

Kết luận 

Trên đường tròn lượng giác, gọi M là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo . Khi đó

+ Tung độ y$_{M}$ của M gọi là sin của α, kí hiệu sin .

+ Hoành độ x$_{M}$ của M gọi là côsin của α, kí hiệu cos .

+ Nếu x$_{M}$≠0 thì tỉ số $\frac{y_{M}}{x_{M}}$=$\frac{sinsin\alpha }{coscos\alpha }$ gọi là tang của α, kí hiệu tan α .

+ Nếu yM≠0 thì tỉ số $\frac{y_{M}}{x_{M}}$=$\frac{coscos\alpha }{sinsin\alpha }$ gọi là côtang của α, kí hiệu cot α .

Các giá trị sin ,cos α ,tan ,cot    được gọi là các giá trị lượng giác của góc lượng giác α.

Các giá trị sin ,cos α ,tan ,cot    được gọi là các giá trị lượng giác của góc lượng giác α.

Chú ý:

a) Ta gọi trục hoành là trục côsin, còn trục tung là trục sin.

b) Trục As có gốc ở điểm A(1; 0) và song song với trục sin gọi là trục tang.

Trục Bt có gốc là điểm B(0;1) và song song với trục côsin gọi là trục côtang. 

a) Ta gọi trục hoành là trục côsin, còn trục tung là trục sin.  b) Trục As có gốc ở điểm A(1; 0) và song song với trục sin gọi là trục tang.

b) sinsinα và coscosα   xác định với mọi  α∈R;

tan⁡α xác định khi α≠$\frac{\pi }{2}$+kπ(k∈Z).

cot⁡α xác định khi α≠kπ(k∈Z).

c) Với mọi góc lượng giác và số nguyên k, ta có:
sinsin (α+k2π) =sinsinα  k∈Z;

cos⁡(α+k2π)=cos⁡α (k∈Z).

tantan (α+kπ) =tantan α  (k∈Z).;

cot⁡(α+kπ)=cot⁡α (k∈Z).

d) Bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác

d) Bảng giá trị lượng giác của một số góc lượng giác

Ví dụ 1 (SGK -tr.15)

Thực hành 1

+ Vì điểm biểu diễn của hai góc -$\frac{2\pi }{3}$ và $\frac{2\pi }{3}$ trên đường tròn lượng giác đối xứng nhau qua trục hoành, nên chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ đối nhau.

Do đó, sin(⁡-$\frac{2\pi }{3}$)=-sin(⁡$\frac{2\pi }{3}$)=-$\frac{\sqrt{3}}{2}$.
Vì 495$^{\circ}$=135$^{\circ}$+360$^{\circ}$ nên tan⁡495$^{\circ}$=tan⁡135$^{\circ}$=$\frac{sin135^{\circ}}{cos135^{\circ}}$=$\frac{-\frac{\sqrt{2}}{2}}{\frac{\sqrt{2}}{2}}$=-1

2. Tính giá trị lượng giác của một góc bằng máy tính cầm tay.

Ví dụ 2 (SGK – tr. 15)

Thực hành 2 

cos⁡75$^{\circ}$=$\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}$≈0,259; tan($\frac{-19\pi }{6}$)=-$\frac{\sqrt{3}}{2}$≈-0,577.

2. HỆ THỨC CƠ BẢN GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC LƯỢNG GIÁC

HĐKP 2:

a) Trong Hình 5 , tam giác OMH vuông tại H, ta có OH=cos⁡α,MH=sin⁡α và OM=1.  Áp dụng định lí Pythagore ta có OH$^{2}$+MH$^{2}$=OM$^{2}$ hay cos$^{2}$⁡α+sin$^{2}$⁡α=1.  b) Chia cả hai vế cho cos$

a) Trong Hình 5 , tam giác OMH vuông tại H, ta có OH=cos⁡α,MH=sin⁡α và OM=1.

Áp dụng định lí Pythagore ta có OH$^{2}$+MH$^{2}$=OM$^{2}$ hay cos$^{2}$⁡α+sin$^{2}$⁡α=1.

b) Chia cả hai vế cho cos$^{2}$⁡α(cos⁡α≠0), ta có 1+tan$^{2}$⁡α=$\frac{1}{cos^{2}\alpha }$

c) Chia cå hai vế cho sin$^{2}$⁡α(sin⁡α≠0), ta có cot$^{2}$⁡α+1=$\frac{1}{sin^{2}\alpha }$

Kết luận

$\alpha $ + $\alpha $=11+ $\alpha $=$\frac{1}{\alpha }$ (α≠$\frac{\pi }{2}$+kπ,k∈Z)1+ $\alpha $=$\frac{1}{\alpha }$ (α≠kπ,k∈Z) tan .cot =$\frac{1}{\alpha }$ (α≠k$\frac{\pi }{2}$,k∈Z)

Ví dụ 3 (SGK -tr. 17)

Thực hành 3

$\frac{1}{cos^{2}\alpha }$=1+tan$^{2}$⁡α=1+$(\frac{2}{3})^{2}$=$\frac{13}{9}$. Suy ra cos$^{2}$⁡α=$\frac{9}{13}$.  Vì π<α<$\frac{3\pi }{2}$ nên

$\frac{1}{cos^{2}\alpha }$=1+tan$^{2}$⁡α=1+$(\frac{2}{3})^{2}$=$\frac{13}{9}$. Suy ra cos$^{2}$⁡α=$\frac{9}{13}$.

Vì π<α<$\frac{3\pi }{2}$ nên cos⁡α<0. Suy ra cos⁡α=-$\frac{3\sqrt{13}}{13}$.

Vì tan⁡α=$\frac{sin\alpha }{cos\alpha }$ nên sin⁡α=tan⁡α⋅cos⁡α=$\frac{2}{3}$-($\frac{3\sqrt{13}}{13}$)=-$\frac{2\sqrt{13}}{13}$.

3. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC LƯỢNG GIÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT

HĐKP 3:

+) -α=-$\frac{\pi }{3}$  sin(⁡-$\frac{\pi }{3}$)=-sin⁡$\frac{\pi }{3}$;cos(⁡-$\frac{\pi }{3}$)=cos⁡$\frac{\pi }{3}$  tan⁡(-$\frac{\pi }{3}$)=-tan⁡$\frac{\pi }{3}$;cot⁡(-$\frac{\pi }{3}$)=-cot$\frac{\pi }{3}$.  +) α+π=$\frac{4\pi }{3}$

+) -α=-$\frac{\pi }{3}$

sin(⁡-$\frac{\pi }{3}$)=-sin⁡$\frac{\pi }{3}$;cos(⁡-$\frac{\pi }{3}$)=cos⁡$\frac{\pi }{3}$

tan⁡(-$\frac{\pi }{3}$)=-tan⁡$\frac{\pi }{3}$;cot⁡(-$\frac{\pi }{3}$)=-cot$\frac{\pi }{3}$.

+) α+π=$\frac{4\pi }{3}$

sin⁡$\frac{4\pi }{3}$=-sin⁡$\frac{\pi }{3}$;cos$\frac{4\pi }{3}$=-cos⁡$\frac{\pi }{3}$;

tan$\frac{4\pi }{3}$=tan⁡$\frac{\pi }{3}$;cot$\frac{4\pi }{3}$=cot⁡$\frac{4\pi }{3}$.

+) -α=$\frac{2\pi }{3}$

sinsin $\frac{2\pi }{3}$ =sinsin $\frac{\pi }{3}$ ;coscos $\frac{2\pi }{3}$ =-coscos $\frac{\pi }{3}$ ;

tan⁡$\frac{2\pi }{3}$=-tan⁡$\frac{\pi }{3}$;cot⁡$\frac{2\pi }{3}$=-cot⁡$\frac{\pi }{3}$.

+)$\frac{\pi }{2}$-α=$\frac{\pi }{6}$

sinsin$\frac{\pi }{6}$ =cossin $\frac{\pi }{3}$ ;coscos $\frac{\pi }{6}$ =sinsin $\frac{\pi }{3}$;

tan$\frac{\pi }{6}$=cot⁡$\frac{\pi }{3}$;cot⁡$\frac{\pi }{6}$=tan⁡$\frac{\pi }{3}$.

Kết luận

a) Hai góc đối nhau α và -α

coscos (-α) =coscosα  sinsin (-α) =-sinsinα tantan (-α) =-tantanα cotcot (-α) =-cotα

a) Hai góc đối nhau α và -α  coscos (-α) =coscosα  sinsin (-α) =-sinsinα tantan (-α) =-tantanα cotcot (-α) =-cotα

b) Hai góc hơn kém : và α+π

sinsin (π+α) =-sin⁡αcos⁡(π+α)=-cos⁡αtan⁡(π+α)=tan⁡αcot⁡(π+α)=cot⁡α

b) Hai góc hơn kém : và α+π  sinsin (π+α) =-sin⁡αcos⁡(π+α)=-cos⁡αtan⁡(π+α)=tan⁡αcot⁡(π+α)=cot⁡α

c) Hai góc bù nhau và π- α

sin⁡(π-α)=sin⁡αcos⁡(π-α)=-cos⁡αtan⁡(π-α)=-tan⁡αcot⁡(π-α)=-cot⁡α

c) Hai góc bù nhau và π- α  sin⁡(π-α)=sin⁡αcos⁡(π-α)=-cos⁡αtan⁡(π-α)=-tan⁡αcot⁡(π-α)=-cot⁡α

d) Hai góc phụ nhau và $\frac{\pi }{2}$-α

sin⁡($\frac{\pi }{2}$-α)=cosαcos⁡($\frac{\pi }{2}$-α)=sin⁡αtan ($\frac{\pi }{2}$-α) =-tan⁡αcot($\frac{\pi }{2}$-α)=-cot⁡α

Hai góc phụ nhau và $\frac{\pi }{2}$-α  sin⁡($\frac{\pi }{2}$-α)=cosαcos⁡($\frac{\pi }{2}$-α)=sin⁡αtan ($\frac{\pi }{2}$-α) =-tan⁡αcot($\frac{\pi }{2}$-α)=-cot⁡α

Ví dụ 4 (SGK -tr.18)

Thực hành 4

a) cos⁡638$^{\circ}$=cos(⁡-82$^{\circ}$+2⋅360$^{\circ}$)=cos⁡-82$^{\circ}$=cos⁡82$^{\circ}$=sin(⁡90$^{\circ}$-82$^{\circ}$)=sin⁡8$^{\circ}$;

b) cot⁡$\frac{19\pi }{5}$=cot⁡(4π-$\frac{\pi }{5}$)=cot(⁡-$\frac{\pi }{5}$)=-cot⁡$\frac{\pi }{5}$.

Vận dụng

a) Tung độ của H và K lần lượt là y$_{H}$=-13 và y$_{K}$=OB⋅sin⁡(OA,OB)=10sin⁡.  Suy ra độ cao của điểm B so vói mặt đất là KH=y$_{K}$-y$_{H}$=10sin⁡$\alpha $+13.

a) Tung độ của H và K lần lượt là y$_{H}$=-13 và y$_{K}$=OB⋅sin⁡(OA,OB)=10sin⁡.

Suy ra độ cao của điểm B so vói mặt đất là KH=y$_{K}$-y$_{H}$=10sin⁡$\alpha $+13.

Khi α=-30$^{\circ}$ thì KH=13+10sin⁡(-30$^{\circ}$)=8( m).

b) Ta có KH=4 hay 13+10sin⁡α=4, suy ra sin⁡α=-$\frac{9}{10}$, suy ra thuộc góc phần tư thứ III hoặc góc phần tư thứ IV. Khi đó độ cao của cabin C là h=13+10sin⁡(OA,OC)=13+10sin(⁡α-90$^{\circ}$)=13-10cos⁡α.

Trường hợp 1: thuộc góc phần tur thứ III nên cos⁡α<0.

Do đó, cos⁡α=-$\sqrt{1-sin^{2}\alpha }$=-$\frac{\sqrt{19}}{10}$.

Suy ra h=13-10⋅(-$\frac{\sqrt{19}}{10}$)≈17,36( m).

Trường hợp 2: thuộc góc phần tư thứ IV nên cos⁡α>0. Do đó, cos⁡α=$\sqrt{1-sin^{2}\alpha }$=$\frac{\sqrt{19}}{10}$.

Suy ra h=13-10⋅$\frac{\sqrt{19}}{10}$≈8,64( m).

Tìm kiếm google: Tóm tắt kiến thức toán 11 CTST bài 2 Giá trị lượng giác của một góc lượng giác, kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 2 Giá trị lượng giác của một góc lượng giác, Ôn tập toán 11 chân trời bài 2 Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com