Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- SGK, SGV, Giáo án Giáo dục công dân 9.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung thể hiện lòng khoan dung, thiếu khoan dung,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SGK tr.10: Em hãy tìm và chia sẻ ý nghĩa của một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về khoan dung mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV vận dụng hiểu biết và hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:
Một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về khoan dung:
+ Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại.
+ Mình vì mọi người, mọi người vì mình.
+ Bàn tay có ngón ngắn ngón dài.
+ Năm ngón tay có ngón ngắn ngón dài.
+ Đất có chỗ bồi chỗ lở, ngựa có con dở con hay.
+ Mía có đốt sâu đốt lành.
+ Một con tôm có chật gì sông, một cái lông có chật gì lỗ.
+ Một sự nhịn là chín sự lành
+ ...
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tình thần học của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Khoan dung là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Truyền thống đó được đúc kết trong các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ của cha ông ta. Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 2. Khoan dung.
Hoạt động 1: Khái niệm, biểu hiện và giá trị của khoan dung
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SHS tr.10-11 và thực hiện yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm, biểu hiện và giá trị của khoan dung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.10-11 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Em hãy nêu việc làm của các chủ thể trong thông tin 1 và cho biết ý nghĩa của việc làm đó? + Nhóm 3, 4: Em hãy nêu việc làm của các chủ thể trong thông tin 2 và cho biết ý nghĩa của việc làm đó? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy xác định các biểu hiện của khoan dung và cho biết thế nào là khoan dung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.10-11 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi: + Thông tin 1: ● Việc làm: Quân ta đã tha mạng cho quân giặc; cấp năm trăm cái thuyền; vài nghìn cỗ ngựa, mở đường cho về nước. ● Ý nghĩa: Thể hiện lòng khoan dung của quân ta, muốn tạo cơ hội cho quân giặc sửa lỗi. + Thông tin 2: ● Việc làm: Đồng bào ta khoan hồng, nhân đạo với người Pháp. Ngoài ra, chúng ta còn cứu nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng, tài sản cho họ. ● Ý nghĩa: Thể hiện lòng thương người, nhân ái của nhân dân Việt Nam. Sẵn sàng tha thứ cho quân Pháp và đối xử tốt với họ. - GV tổng hợp ý kiến lên bảng. - GV mời HS nêu khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm, biểu hiện và giá trị của khoan dung - Khái niệm: Khoan dung là rộng lòng tha thứ. - Biểu hiện: + Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm. + Tha thứ cho chính mình. + Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến. - Ý nghĩa: + Giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm để sống tích cực hơn. + Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. + Các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn. |
Hoạt động 2: Thực hiện những việc làm thể hiện lòng khoan dung
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SGK tr.12 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về những việc làm thể hiện lòng khoan dung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm ở hoạt động 1, đọc các trường hợp trong SGK tr.12 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Dựa vào những biểu hiện của khoan dung, em hãy nhận xét về thái độ, hành vi của các bạn học sinh trong trường hợp 1. Theo em, thái độ, hành vi của bạn nào thể hiện lòng khoan dung? + Nhóm 3, 4: Dựa vào những biểu hiện của khoan dung, em hãy nhận xét về thái độ, hành vi của các bạn học sinh trong trường hợp 2. Theo em, thái độ, hành vi của bạn nào thể hiện lòng khoan dung? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Từ hai trường hợp trên, em hãy nêu các việc làm thể hiện lòng khoan dung và những việc làm chưa khoan dung của bản thân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các trường hợp trong SGK tr.12 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về những việc làm thể hiện lòng khoan dung theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời: + Trường hợp 1: Bạn K đã biết nhận lỗi của mình và xin lỗi các bạn trong nhóm. Điều đó được các bạn trong nhóm rộng lượng và thấu hiểu, không trách lỗi K. => Thái độ, hành vi của các bạn trong nhóm thể hiện lòng khoan dung. + Trường hợp 2: T đã biết lỗi và chủ động xin lỗi, sửa chữa nhưng H không chấp nhận. H đang bày tỏ sự hẹp hòi, thiếu khoan dung đối với T. => Thái độ, hành vi của H không thể hiện lòng khoan dung. - GV mời HS nêu những việc làm thể hiện lòng khoan dung. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Thực hiện những việc làm thể hiện lòng khoan dung Mỗi người cần phải: - Luôn thể hiện sự thân thiện, sống chân thành, rộng lượng, biết tha thứ - Tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt của người khác - Phê phán sự định kiến, hẹp hòi, thiếu khoan dung. |
Hoạt động 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1. Thế nào là lòng khoan dung?
Câu 2. Khoan dung làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. Đối lập với khoan dung là?
Câu 4. Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông A đã làm rơi gạch sang nhà ông B làm đổ bờ tường. Ông B thấy vậy liền chửi bới gia đình ông A và đánh ông A. Vậy ông B là người như thế nào?
Câu 5. Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì?
Câu 6. Một lần bạn H để quên cuốn nhật ký ở trong ngăn bàn, bạn D rất tò mò nên đã mở ra xem. Biết D đọc trộm cuốn nhật ký của mình H đã rất giận và đã to tiếng mắng D, còn D thì liên tục xin lỗi H. Để 2 bạn D và H làm hòa với nhau theo em nên làm như thế nào?
Câu 7. Trong kỳ thi học kì I, D đã sử dụng tài liệu và đã bị thầy cô phát hiện. Sau đó D bị đánh dấu bài và lớp bị hạ thi đua. Trong trường hợp này theo em cô giáo chủ nhiệm và các bạn nên ứng xử như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và và hiểu biết thực tế của bản thân về khoan dung để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | D | B | C | B | D | D |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập (SGK tr.12-13)
Nhiệm vụ 1: Bày tỏ quan điểm với các ý kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi bài tập 1 theo mẫu Phiếu học tập sau:
Quan điểm | Đồng tình | Không đồng tình | Giải thích |
a) Khoan dung là tha thứ cho mọi lỗi lầm của người khác. |
|
|
|
b) Khoan dung không chỉ là tha thứ cho người khác mà còn là tha thứ cho chính mình. |
|
|
|
c) Không bao giờ phê bình người khác là biểu hiện của khoan dung. |
|
|
|
d) Khoan dung là tha thứ cho người khác ngay cả khi họ không biết hối hận. |
|
|
|
e) Đối lập với khoan dung là hẹp hòi, ích kỉ. |
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về khoan dung để hoàn thành Phiếu học tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV thu Phiếu học tập của một số HS và mời đại diện 1 – 2 HS trả lời theo Phiếu học tập.
Quan điểm | Đồng tình | Không đồng tình | Giải thích |
a) Khoan dung là tha thứ cho mọi lỗi lầm của người khác. |
| x | Khoan dung là rộng lòng tha thứ nhưng không phải lỗi lầm nào cũng có thể tha thứ. Ví dụ như những tội phạm giết người,... |
b) Khoan dung không chỉ là tha thứ cho người khác mà còn là tha thứ cho chính mình. | x |
| Đây là biểu hiện của khoan dung: Tha thứ cho người khác và cũng là tha thứ cho chính mình. |
c) Không bao giờ phê bình người khác là biểu hiện của khoan dung. |
| x | Biểu hiện của khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm chứ không phải là không bao giờ phê bình người khác. |
d) Khoan dung là tha thứ cho người khác ngay cả khi họ không biết hối hận. |
| x | Biểu hiện của khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm. |
e) Đối lập với khoan dung là hẹp hòi, ích kỉ. | x |
| Khoan dung là rộng lòng tha thứ còn đối lập là hẹp hòi, ích kỉ, chỉ biết bản thân. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Xử lí tình huống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Xử lí tình huống a:
Nếu em là bố mẹ của V, em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Nhóm 3, 4: Xử lí tình huống b:
Nếu em là hàng xóm của bà A, em sẽ ứng xử như thế nào?
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận câu hỏi: Em hãy xác định những việc làm tham gia bảo vệ hòa bình một cách phù hợp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân về khoan dung để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời:
Gợi ý:
+ Trường hợp a: Nếu em là bố mẹ của V, em sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở V cùng dọn nhà với bố mẹ. Sau khi khách về, em sẽ nói chuyện với V về chuyện đã xảy ra, nhắc nhở V nên có trách nhiệm và biết giúp đỡ bố mẹ dọn dẹp nhà cửa vì V cũng đã lớn rồi, tránh để những trường hợp như hôm nay xảy ra.
+ Trường hợp b: Nếu em là hàng xóm của bà A, em sẽ tha thứ cho bà A và nói với mọi người cũng nên tha thứ cho bà A, không xa lánh, lạnh nhạt với gia đình bà nữa vì bà đã biết hối lỗi rồi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 3: Thuyết trình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: Có ý kiến cho rằng: “Sức mạnh của lòng nhân ái và bao dung có thể cảm hoá được lỗi lầm của con người”. Từ những hiểu biết của em về khoan dung, em hãy thuyết trình về ý kiến trên và lấy ví dụ thực tế để chứng minh.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân về lòng khoan dung để thuyết trình và lấy ví dụ thực tế để chứng minh.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm thuyết trình:
Gợi ý:
+ Giải thích thế nào là bao dung?
+ Tại sao phải có lòng bao dung
+ Biểu hiện của bao dung
+ Làm gì để có lòng bao dung
=> Lòng bao dung làm tình yêu thương và sự tử tế được lan tỏa, góp phần là nền tảng cho hạnh phúc trong cuộc sống.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- Câu chuyện về sự khoan dung và rút ra điều cần học tập.
- Lá thư khuyên bạn/ người thân khi biết bạn/ người thân còn day dứt về việc mắc lỗi của họ.
Nhiệm vụ 1: Sưu tầm câu chuyện về sự khoan dung và rút ra điều cần học tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm một câu chuyện về sự khoan dung và chia sẻ về điều em có thể học tập, vận dụng cho bản thân từ câu chuyện đó.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Câu chuyện đó kể về ai?
+ Chi tiết nào thể hiện sự khoan dung?
+ Ý nghĩa mà sự khoan dung mang lại?
+ Bài học rút ra cho bản thân từ câu chuyện đó?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, phân chia nhiệm vụ cho các thành viên, tìm hiểu thông tin, tư liệu trên sách, báo, internet,…để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Viết thư khuyên bạn/ người thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy viết một lá thư khuyên bạn/ người thân khi biết bạn/ người thân vẫn còn day dứt về việc mắc lỗi của họ.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Hãy giải thích cho bạn/ người thân biết rằng bao dung, tha thứ cho bản thân mình cũng là tha thứ cho người khác.
+ Không nên day dứt mãi những chuyện lỗi lầm, thay vào đó hãy sửa đổi và làm nhiều điều tốt đẹp.
+ ...
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Khái niệm, biểu hiện và giá trị của khoan dung.
+ Thực hiện những việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Hoàn thành bài tập Vận dụng SGK và bài tập trong SBT.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3. Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác