Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh mạng điện đơn giản – hình 1.1 (SGK – tr5) cho HS quan sát và yêu cầu trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr5)
Kể tên các thiết bị đóng cắt và lấy điện có trong mạng điện ở Hình 1.1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Gợi ý trả lời:
Hình 1.1:
+ Thiết bị đóng cắt: Công tắc, aptomat.
+ Thiết bị lấy điện: Ổ cắm điện.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong hình vẽ trên chúng ta đã được làm quen với một số thiết bị đóng cắt và lấy điện. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được rõ hơn về chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình – Bài 1: Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và đặt câu hỏi: Em hãy nêu một số thiết bị đóng cắt trong gia đình mà em biết. - Sau khi nêu tên một số thiết bị đóng cắt trong gia đình, GV đặt vấn đề: Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chức năng, cấu tạo, thông số kĩ thuật của công tắc, cầu dao và aptomat. - GV chia HS thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ: Nhóm 1,4: Tìm hiểu về công tắc. HS trả lời những câu hỏi sau: + Nêu chức năng của công tắc. + Câu hỏi (SGK – tr5): Quan sát Hình 1.2 và mô tả cấu tạo công tắc. + Câu hỏi (SGK – tr6): Trên vỏ công tắc có ghi 6 A – 250 V. Hãy giải thích ý nghĩa thông số kĩ thuật đó. Nhóm 2,5: Tìm hiểu về cầu dao. HS trả lời những câu hỏi sau: + Nêu chức năng của cầu dao. + Quan sát hình 1.4 và mô tả cấu tạo của cầu dao. + Câu hỏi (SGK – tr6): Trên cần đóng cắt của cầu dao có ghi 15 A – 600 V. Hãy giải thích ý nghĩa thông số kĩ thuật đó. Nhóm 3,6: Tìm hiểu về aptomat. HS trả lời những câu hỏi sau: + Câu hỏi (SGK – tr7): So sánh chức năng của aptomat với cầu dao. Từ đó nêu ưu điểm của aptomat. + Quan sát hình 1.6 và mô tả cấu tạo của aptomat. + Câu hỏi (SGK – tr7): Trên vỏ của aptomat có ghi 10 A – 240 V, giải thích ý nghĩa thông số kĩ thuật đó. - Sau khi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV kết luận về thiết bị đóng cắt trong gia đình. - GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong mục Em có biết + Em có biết (SGK – tr6): Tìm hiểu về các loại công tắc + Em có biết (SGK – tr7): Tìm hiểu về một số loại cầu chì Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về các thiết bị đóng cắt trong gia đình. - GV chuyển sang Hoạt động 2: Tìm hiểu về thiết bị lấy điện trong gia đình. | I. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRONG GIA ĐÌNH 1. Công tắc a) Chức năng - Là thiết bị dùng để đóng cắt dòng điện bằng tay đơn giản. b) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: vỏ, nút bật tắt và các cực nối điện. - Vỏ và nút bật tắt thường được làm bằng nhựa, các cực nối điện được làm bằng đồng. c) Thông số kĩ thuật - Trên vỏ công tắc có ghi thông số kĩ thuật: dòng điện định mức (A) và điện áp định mức (V). 2. Cầu dao a) Chức năng - Là thiết bị đóng cắt dòng điện bằng tay đơn giản, thường được sử dụng trong các mạng điện công suất nhỏ. b) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: cần đóng cắt, các cực nối điện và vỏ. - Cần đóng cắt và vỏ được làm bằng vật liệu cách điện, các cực nối điện được làm bằng đồng. c) Thông số kĩ thuật - Trên cần đóng cắt hoặc vỏ của cầu dao có ghi thông số kĩ thuật: dòng điện định mức (A) và điện áp định mức (V). 3. Aptomat (Circuit breaker – CB) a) Chức năng - Là thiết bị đóng cắt dòng điện bằng tay và có khả năng tự động cắt để bảo vệ mạng điện khi xảy ra sự cố. b) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: vỏ, cần đóng cắt, các cực nối điện. c) Thông số kĩ thuật - Trên vỏ aptomat có ghi thông số kĩ thuật: dòng điện định mức (A) và điện áp định mức (V).
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và đặt câu hỏi: Em hãy nêu một số thiết bị lấy điện trong gia đình mà em biết. - Sau khi nêu tên một số thiết bị lấy điện trong gia đình, GV đặt vấn đề: Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chức năng, cấu tạo, thông số kĩ thuật của ổ cắm điện, phích cắm điện. - GV chia HS thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ: Nhóm 1,3: Tìm hiểu về ổ cắm điện. + Câu hỏi (SGK – tr8): Kể tên một số đồ dùng điện trong gia đình thường lấy điện qua ổ cắm điện. + Quan sát hình 1.7 và cho biết cấu tạo của ổ cắm điện. + Câu hỏi (SGK – tr8): Các bộ phận của ổ cắm điện được làm bằng vật liệu gì? + Câu hỏi (SGK – tr8): Trên vỏ ổ cắm điện kéo dài có ghi 15 A – 250 V, giải thích ý nghĩa thông số kĩ thuật đó. Nhóm 2,4: Tìm hiểu về phích cắm điện. + Câu hỏi (SGK – tr8): Tại sao không nối quạt để bàn trực tiếp với nguồn điện mà phải nối với phích cắm điện để lấy điện? + Quan sát hình 1.9 và nêu cấu tạo của phích cắm điện. + Câu hỏi (SGK – tr9): Giải thích ý nghĩa thông số 10 A – 250 V ghi trên vỏ phích cắm điện. Vì sao khi sử dụng cần lựa chọn phích cắm điện có thông số kĩ thuật phù hợp với ổ cắm điện. - Sau khi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV kết luận về thiết bị lấy điện trong gia đình. - GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong mục Em có biết + Em có biết (SGK – tr8): Tìm hiểu về một số loại ổ cắm điện. + Em có biết (SGK – tr8): Tìm hiểu về một số loại phích cắm điện. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về các thiết bị lấy điện trong gia đình. - GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập. | II. THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH 1. Ổ cắm điện a) Chức năng - Ổ cắm điện dùng để lấy điện cho các đồ dùng điện. - Một số đồ dùng điện trong gia đình thường lấy điện qua ổ cắm điện: nồi cơm, quạt điện, tủ lạnh, máy giặt,… b) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: vỏ và các cực tiếp điện. - Vỏ ổ cắm điện được làm từ nhựa, các cực tiếp điện được làm từ đồng. c) Thông số kĩ thuật - Trên vỏ của ổ cắm điện có ghi thông số kĩ thuật: dòng điện định mức (A) và điện áp định mức (V). 2. Phích cắm điện a) Chức năng - Dùng để lấy điện từ ổ cắm điện cung cấp cho các đồ dùng điện. - Không nối quạt để bàn trực tiếp với nguồn điện mà phải nối với phích cắm điện để lấy điện vì có thể dễ dàng rút phích cắm ra và di chuyển. b) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: vỏ và các chốt tiếp điện. c) Thông số kĩ thuật - Trên vỏ phích cắm điện có ghi thông số kĩ thuật: dòng điện định mức (A) và điện áp định mức (V). |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thiết bị nào dưới đây có khả năng tự động cắt để bảo vệ mạng điện khi xảy ra sự cố như quá tải hoặc ngắn mạch?
Câu 2: Ổ cắm điện gồm các bộ phận chính nào?
Câu 3: Trên vỏ aptomat có ghi thông số kĩ thuật 20 A – 240 V, trong đó 20 A là gì?
Câu 4: Đâu không phải thiết bị đóng cắt trong gia đình?
Câu 5: Công tắc là thiết bị dùng để
Câu 6: Cấu tạo cầu dao gồm 3 bộ phận như hình vẽ, vị trí số (2) là
Câu 7: Các cực nối điện ở công tắc thường được làm bằng vật liệu gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành nội dung Luyện tập (SGK – tr9)
- Nêu tên các bộ phận chính của thiết bị đóng cắt và lấy điện.
- Đọc các thông số kĩ thuật ghi trên thiết bị đóng cắt và lấy điện. Giải thích ý nghĩa những thông số kĩ thuật đó.
Bảng 1.1. Tìm hiểu cấu tạo, thông số kĩ thuật của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình
Tên thiết bị điện | Các bộ phận chính | Thông số kĩ thuật | Giải thích các thông số kĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ Bảng 1.2. Đánh giá kết quả tìm hiểu thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình
|
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
......
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác