Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Tại một thời điểm, khi những tia nắng chiếu, cây và bóng tạo thành các tam giác vuông như hình bên. Với, so sánh các tỉ số và .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong chương 4 này, các em sẽ tìm hiểu về tỉ số lượng giác của góc nhọn, học cách sử dụng tỉ số lượng giác để thiết lập một số hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, đồng thời vận dụng các hệ thức trên vào giải tam giác vuông cũng như giải quyết một số bài toán thực tế. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tỉ số lượng giác của góc nhọn”.
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Hoạt động 1: Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
- HS nhận biết tỉ số lượng giác: sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn.
- Vận dụng sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn vào giải quyết bài toán.
- HS giải thích bằng tỉ số lượng giác của các góc
- HS tính được các cạnh và góc của tam giác dựa vào tỉ số lượng giác.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, 2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP1 và cho HS quan sát Hình 1 và thực hiện yêu cầu. + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ý a) và giải thích. + GV mời 1 HS khác trả lời ý b).
- GV dẫn dắt: Cho tam giác vuông tại có góc nhọn bằng Ta gọi là cạnh đối của góc , là cạnh kề của góc . + GV đặt câu hỏi: Khi cùng góc nhọn , các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền; cạnh kề và cạnh huyền; cạnh đối và cạnh kề; cạnh kề và cạnh đối có thay đổi hay không? (Không thay đổi) + GV: Tất cả các tỉ số vừa nói trên được gọi là tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. - GV trình chiếu hoặc ghi bảng kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm và giảng giải cho HS.
- GV trình chiếu Hình 3 và giảng giải cho HS nắm rõ được tỉ số lượng giác của góc nhọn. - GV đặt câu hỏi: + Giá trị lớn hơn bao nhiêu và nhỏ hơn bao nhiêu? + Tìm mối quan hệ của và - HS thực hiện Ví dụ 1 vào vở cá nhân. + GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày lại đáp án và giải thích.
- GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện Thực hành 1 + Mỗi nhóm thực hiện tính tỉ số lượng giác từ một hình. + Sau thảo luận, GV chỉ định 4 HS lên bảng thực hiện bài giải.
- HS làm Vận dụng 1, hoàn thành bài vào vở.
Tìm hiểu: Tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc ) - GV trình chiếu hình 6, cho HS quan sát và đọc HĐKP2 + ý a) GV mời 1 HS nhắc lại định lí Pythagore? Và lên bảng thực hiện tính cạnh . GV chỉ định 1 HS khác lên bảng tính các tỉ số lượng giác của góc . + ý b) HS tiếp tục áp dụng định lí Pythagore để tính cạnh . GV chỉ định 2 HS lên bảng tính các tỉ số lượng giác của góc và .
- Từ kết quả của HĐKP2 GV trình chiếu bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt cho HS quan sát và ghi nhớ.
- HS đọc – hiểu và trình bày lại Ví dụ 2 vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện cá nhân Thực hành 2 + HS sử dụng các giá trị lượng giác đặc biệt trong bảng trên để thực hiện tính giá trị của biểu thức. + GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài toán.
- GV gợi ý cho HS thực hiện Vận dụng 2 + Tam giác vuông tại đỉnh nào? Đã có những dữ kiện nào? + Chiều cao của tháp là cạnh nào của ? + Áp dụng tỉ số lượng giác để tính cạnh .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Các định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn. | 1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. HĐKP1 a) Tam giác đồng dạng với tam giác (Hai tam giác vuông có chung một góc nhọn). b) Vì ∽ nên: ; ;
Ghi nhớ Cho góc nhọn . Xét tam giác vuông tại có , ta có: - Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc , kí hiệu . - Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc , kí hiệu . - Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc , kí hiệu . - Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc , kí hiệu . ; ; ; .
Chú ý: Với góc nhọn , ta có: · ; . · .
Ví dụ 1: SGK – tr.61 Hướng dẫn giải: SGK – tr.61 Thực hành 1 a) b) c) Áp dụng định lí Pythagore vào vuông tại ta tính được . d) Áp dụng định lí Pythagore vào vuông tại ta tính được A.
Vận dụng 1 vuông tại vuông tại Mà nên .
Tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt (góc ). HĐKP2 a) Áp dụng định lí Pythagore trong vuông tại , ta có:
; ; ; . b) vuông tại , áp đụng định lí Pythagore ta có:
; ; ; ; ; ; ; . Bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt
Ví dụ 2: SGK – tr.62 Hướng dẫn giải: SGK – tr.62 Thực hành 2 a) b)
Vận dụng 2 vuông tại , có , m Có: hay Suy ra m. Vậy chiều cao tòa tháp khoảng m.
|
Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
- Giải thích được tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế về tính chiều cao, khoảng cách.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP3; Thực hành 3; Vận dụng 3 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP3 + GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải cho ý a). + HS so sánh và nhận xét ý b).
- GV dẫn dắt: “Hai góc được gọi là phụ nhau nếu chúng có tổng bằng . Như vậy, góc phụ của góc nhọn là góc ”. - GV trình chiếu Ghi nhớ trong phần khung kiến thức trọng tâm cho HS quan sát và ghi chép.
- GV lưu ý: Có thể viết thay cho . - HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3 theo hướng dẫn của SGK và trình bày lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện Thực hành 3 theo nhóm đôi. + Dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để biến đổi và so sánh. + Gv mời 2 HS lên bảng thực hiện phần a) và phần b). + HS dưới lớp quan sát, nhận xét. + GV chốt đáp án.
- HS thực hiện cá nhân Vận dụng 3 + GV quan sát và hướng dẫn HS làm bài nếu cần. + GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án và giải thích cách thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. | 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau HĐKP3 a) ; ; ; . ; ; ; . b) Ta thấy: ; ;
Ghi nhớ Nếu hai góc phụ nhau thì góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. ; ; ; .
Ví dụ 3: SGK – tr.63 Hướng dẫn giải: SGK – tr.63 Thực hành 3 a) ;
b)
a)
Vận dụng 3 Vì vuông tại , nên góc và góc là hai góc phụ nhau. Suy ra , .
|
Hoạt động 3: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay
- Biết cách sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác.
- Từ tỉ số lượng giác bấm máy tính để biết số đo góc.
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Thực hành 4; Vận dụng 4 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về chức năng tính tỉ số lượng giác của máy tính, và hướng dẫn cho HS cách thực hiện tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính. Người ta thường dùng các đơn vị số đo góc là độ (kí hiệu: o), phút (kí hiệu: ), giây (kí hiệu: ). Ta có , Ta có thể sử dụng nhiều loại máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó. Sau khi mở máy, ấn liên tiếp các nút: Khi đó, ở phía trên của màn hình xuất hiện chữ D.
Tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4 + ý a) Bấm các nút: Kết quả: + ý b) Bấm các nút: Kết quả: - GV lưu ý cho HS cách tính .
Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó - GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 5 + Bấm liên tiếp các nút: + Được kết quả: + Bấm nút: + Kết quả cuối cùng:
- HS thực hiện Thực hành 4, trao đổi kết quả theo nhóm đôi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm và cho thực hiện Vận dụng 4 + Nhóm 1 thực hiện ý a); Nhóm 2 thực hiện ý b). + Sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày đáp án. + GV nhận xét, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + cách sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số lượng giác. | 3. Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn bằng máy tính cầm tay
Tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn - Các nút tính tỉ số lượng giác của một góc Để tính tỉ số lượng giác của một góc , ta dùng các nút: Ví dụ 4: SGK – tr.64 Hướng dẫn giải: SGK – tr.64
Lưu ý: Để tính , ta tính hoặc .
Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó Ví dụ 5: SGK – tr.65 Hướng dẫn giải: SGK – tr.65
Thực hành 4 a)
b) ; ; .
Vận dụng 4. a)
có ; ; ; ; . sin ; cos ; tan ; cot . b)
; ; ; => . ; ; ; => . |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Cho tam giác vuông tại có cm; cm. Chọn đáp án đúng về tỉ số lượng giác của góc ?
Câu 2. Cho tỉ số lượng giác . Tính số đo góc ?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức .
Câu 4. Một chiếc thang dài m. Cần đặt chân thang cách tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo với phương nằm ngang của mặt đất một góc an toàn (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác