Tải giáo án Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức 2024 (file word)mới nhất. Giáo án word, font chữ Time New Roman, tải về chỉnh sửa được. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận chuẩn theo mẫu công văn 5512 mới sẽ giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động giảng dạy. Mời thầy cô tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi ô chữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi:
* Ô chữ hàng ngang:
Hàng 1 (10 chữ): Trình tự nucleotide trên gene quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA được gọi là gì?
Hàng 2 (9 chữ): Điền vào chỗ chấm: “Thành phần cấu trúc của chuỗi polypeptide là các… liên kết với nhau bằng liên kết peptide.”
Hàng 3 (6 chữ): Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gen được gọi là gì?
* Ô chữ hàng dọc: Đối với các loài sinh vật, thông tin di truyền được lưu giữ và bảo quản ở đâu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
Đáp án ô chữ hàng ngang:
+ Hàng 1: Mã di truyền.
+ Hàng 2: Amino acid.
+ Hàng 3: Allele.
Đáp án ô chữ hàng dọc: DNA.
|
|
M |
à |
D |
I |
T |
R |
U |
Y |
Ề |
N |
|
|
A |
M |
I |
N |
O |
A |
C |
I |
D |
|
|
|
|
|
|
|
A |
L |
L |
E |
L |
E |
|
|
|
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5μm? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiễm sắc thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, tổ chức hoạt động cho HS tìm hiểu về nhiễm sắc thể. * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia - GV chia lớp thành 3 nhóm chuyên gia, mỗi nhóm chuyên gia chia thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 - 5 HS) thực hiện nhiệm vụ như sau: Nhóm chuyên gia 1: Đọc hiểu nội dung mục I.1, quan sát Hình 42.1, trả lời câu 1 Phiếu học tập số 1. Nhóm chuyên gia 2: Đọc hiểu nội dung mục I.2a, quan sát Hình 42.2 và 42.3, trả lời câu 2 Phiếu học tập số 1. Nhóm chuyên gia 3: Đọc hiểu nội dung mục I.2b, quan sát Hình 42.4, trả lời câu 3 Phiếu học tập số 1. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành tạo nhóm mới từ ba nhóm chuyên gia, sao cho mỗi nhóm có 3 - 4 HS. - GV yêu cầu thành viên các nhóm mảnh ghép thảo luận, chia sẻ thông tin để hoàn thành Phiếu học tập số 1 vào bảng nhóm. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: 1. (Câu hỏi phần khởi động) Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5μm? 2. Vì sao cần quan sát NST ở kì giữa của quá trình phân bào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV, đọc hiểu nội dung mục I, quan sát Hình 42.1 - 42.4 SGK tr.181 - 182 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm mảnh ghép trình bày kết quả thảo luận của nhóm (Đính kèm dưới Hoạt động 1). - GV mời một số HS trả lời câu hỏi củng cố: 1. Mỗi NST kép gồm hai chromatid chị em gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi chromatid gồm một phân tử DNA liên kết với nhiều phân tử protein histone tạo thành sợi nhiễm sắc, sợi nhiễm sắc được cuộn xoắn qua nhiều mức độ khác nhau tạo nên NST. → Nhờ cách cấu trúc đặc biệt mà phân tử DNA có kích thước lớn, mang nhiều gene được “đóng gói” bên trong mỗi NST và nằm gọn trong nhân tế bào. 2. Vì khi đó các NST ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại → Thể hiện hình dạng đặc trưng của NST. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: + NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực. + NST được cấu tạo bởi chất nhiễm sắc. Mỗi NST đơn chứa một phân tử DNA và nhiều phân tử histone. Khi DNA tái bản, NST đơn biến đổi thành NST kép. + Trong nhân tế bào, NST là cấu trúc mang gene, các gene sắp xếp theo chiều dọc trên NST. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
I. Nhiễm sắc thể 1. Khái niệm nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực. 2. Hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể a) Hình dạng nhiễm sắc thể - Hình dạng NST được quan sát ở kì giữa của quá trình phân bào. - NST thường có dạng hình que, hình chữ V, hình chữ X hoặc hình hạt,... - Mỗi NST kép gồm hai chromatid (nhiễm sắc tử) chị em, gắn với nhau ở tâm động. - Tâm động giúp NST gắn vào thoi phân bào khi tế bào phân chia. - Vị trí của tâm động: ở giữa (tâm cân) hoặc đầu mút (tâm mút) hoặc ở các vị trí còn lại của NST (tâm lệch). - Ở các NST tâm lệch, tâm động là điểm giới hạn giữa một bên cánh ngắn và một bên cánh dài của NST đó. b) Cấu trúc nhiễm sắc thể - NST được cấu tạo bởi chất nhiễm sắc, bao gồm DNA và protein histone. - Mỗi NST đơn chứa một phân tử DNA và nhiều phân tử protein histone. - Sợi nhiễm sắc được cuộn xoắn qua nhiều mức độ khác nhau tạo nên NST. - Khi DNA tái bản, NST đơn biến đổi thành NST kép. - Trong nhân tế bào, NST là cấu trúc mang gene, các gene sắp xếp theo chiều dọc trên NST. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Nhiễm sắc thể Câu 1. Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau: 1. NST phân bố ở đâu trong tế bào? ............................................................................................................................ 2. Nêu khái niệm NST. ............................................................................................................................ Câu 2. 1. Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong Hình 42.2a, b, c, d. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với những bộ phận nào của NST? ............................................................................................................................ Câu 3. 1. Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.2 chứa bao nhiêu phân tử DNA? ............................................................................................................................ 2. Các gene được sắp xếp như thế nào trên NST? ............................................................................................................................ |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Nhiễm sắc thể Câu 1. Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau: 1. NST phân bố ở đâu trong tế bào? - NST phân bố trong nhân tế bào. 2. Nêu khái niệm NST. - NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực. Câu 2. 1. Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong Hình 42.2a, b, c, d. - Hình 42.2a: NST dạng hình que, tâm mút. - Hình 42.2b: NST dạng hình chữ V, tâm mút. - Hình 42.2c: NST dạng hình hạt, tâm cân. - Hình 42.2d: NST dạng hình chữ X, tâm lệch. 2. Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với những bộ phận nào của NST? A - Cánh ngắn; B - Tâm động; C - Cánh dài. Câu 3. 1. Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.2 chứa bao nhiêu phân tử DNA? - Mỗi NST trong tế bào chứa một phân tử DNA. 2. Các gene được sắp xếp như thế nào trên NST? - Các gene được sắp xếp theo chiều dọc trên NST. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bộ nhiễm sắc thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS và đánh số các nhóm 1, 2, 3,... - GV yêu cầu các nhóm HS đọc hiểu nội dung mục II, quan sát Hình 42.5, Bảng 42.1 SGK tr.183 và thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Phân biệt các khái niệm cặp NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Phiếu học tập số 2 vào bảng nhóm. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài không phản ánh A. mức độ tiến hóa của loài. B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài. C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. D. số lượng gene của mỗi loài. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS đọc hiểu mục II tr.183 SGK, quan sát Bảng 42.1 và Hình 42.5, thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận nhiệm vụ 1 (Cột DKSP). - Các nhóm đánh giá kết quả Phiếu học tập số 2 cho nhau: nhóm 1 đánh giá nhóm 2, nhóm 2 đánh giá nhóm 3,... (Phiếu học tập số 2 - Đính kèm dưới hoạt động). - HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Đáp án A. - HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST lưỡng bội có chứa các cặp NST tương đồng, mỗi cặp gồm hai chiếc. + Bộ NST trong các giao tử là bộ NST đơn bội, số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. |
II. Bộ nhiễm sắc thể 1. Khái niệm bộ nhiễm sắc thể - Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Ví dụ: các NST tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm cái. - Bộ NST gồm các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là 2n. Ví dụ: bộ NST ở người là 2n = 46, ở ruồi giấm là 2n = 8. Bộ NST ở người (trái: nam, phải: nữ) - Bộ NST trong các giao tử là bộ NST đơn bội, có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng, kí hiệu là n. 2. Tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. - Các cá thể cùng loài đều mang bộ NST đặc trưng của loài. Ví dụ: + Các giống ngô hiện nay được trồng ở nhiều quốc gia đều có bộ NST 2n = 20; + Nhiều giống chó nhà được nuôi ở nhiều nơi trên thế giới đều có bộ NST 2n = 78;... - Sự khác nhau về số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội giữa các loài sinh vật không phản ánh sự khác nhau về mức độ tiến hóa (thời kì phát sinh loài) giữa chúng. Ví dụ: Bộ NST ở người là 2n = 46; ở tinh tinh 2n = 48; ở gà 2n = 78;... - Bộ NST của các loài có thể giống nhau về số lượng NST, nhưng hình dạng và cấu trúc khác nhau. Ví dụ: Bộ NST cây cà chua và lúa nước 2n = 24.
(a) (b) Bộ NST của cây cà chua (a) và lúa nước (b) |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bộ nhiễm sắc thể Câu 1. Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau: 1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành theo mẫu Bảng 42.1. Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài
2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. ............................................................................................................................ 3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài. ............................................................................................................................. Câu 2. Tìm hiểu thông tin trong Bảng 42.1, trả lời các câu hỏi sau: 1. Dựa vào thông tin nào có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài? ............................................................................................................................. 2. Đúng hay sai khi nói rằng cà chua và cây lúa nước có chung bộ NST? Giải thích. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Bộ nhiễm sắc thể Câu 1. Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau: 1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành theo mẫu Bảng 42.1. Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài
2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. - Bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội khác nhau về số lượng NST. 3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài. - Số lượng NST trong bộ NST ở các loài trong Bảng 42.1 đều có dạng 2n, là bộ NST lưỡng bội. Câu 2. Tìm hiểu thông tin trong Bảng 42.1, trả lời các câu hỏi sau: 1. Dựa vào thông tin nào có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài? - Mỗi loài sinh vật có bộ NST riêng, đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. 2. Đúng hay sai khi nói rằng cà chua và cây lúa nước có chung bộ NST? Giải thích. - Sai vì bộ NST của các loài có thể giống nhau về số lượng NST nhưng hình dạng và đặc biệt là cấu trúc sẽ khác nhau. |
Hoạt động 3: Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật theo nội dung thực hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. - GV chia lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV hướng dẫn HS cơ sở quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể: + Dùng vật kính có độ phóng đại nhỏ để lựa chọn điểm quan sát đạt yêu cầu. + Trong tiêu bản có các tế bào đang ở các kì khác nhau: Tế bào ở kì trung gian không nhìn rõ hình dạng NST; NST quan sát rõ nhất ở kì giữa, khi đó NST tập trung thành một hàng ở giữa tế bào. Để quan sát rõ hình dạng NST cần xác định tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. + Chuyển sang vật kính có độ phóng đại lớn hơn để quan sát rõ số lượng, hình dạng NST. - GV hướng dẫn, giải thích cụ thể các bước tiến hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể. - GV yêu cầu các nhóm thực hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. - GV yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu tr.185 SGK:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm HS đọc hiểu mục III, quan sát hướng dẫn của GV và thực hành nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả thực hành quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. - HS nộp bản báo cáo thực hành hoàn thiện. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các nhóm HS và đánh giá kết quả báo cáo thực hành. - GV tổng kết, chốt kiến thức. - GV yêu cầu các nhóm dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm. |
III. Thực hành: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi Ví dụ: Thực hành quan sát tiêu bản NST rễ hành dưới kính hiển vi
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. NST là cấu trúc mang gene nằm ở
Câu 2. Giai đoạn nào trong quá trình phân bào thể hiện hình dạng đặc trưng của NST?
Câu 3. Mỗi chromatid gồm
Câu 4. Cặp NST tương đồng là
Câu 5. Bộ NST ở người bình thường là
Câu 6. Số lượng NST trong tế bào giao tử của ruồi giấm là
Câu 7. Để quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của các loài, người ta cần dùng đến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án B.
Câu 4. Đáp án D.
Câu 5. Đáp án A.
Câu 6. Đáp án B.
Câu 7. Đáp án C.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 1. Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận cặp đôi, vận dụng hiểu biết về thực tiễn kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi vận dụng.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa cặp NST tương đồng, mỗi cặp gồm hai chiếc và có trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể sinh vật và tế bào sinh dục sơ khai.
+ Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST là bộ NST trong các giao tử, có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.
- GV chuẩn kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 2. Thiết kế bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS.
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm HS: Tìm hiểu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật. Sau đó, thiết kế mô phỏng bộ nhiễm sắc thể đó (bằng đất nặn, giấy, báo,...)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các nhóm và hướng dẫn, gợi ý (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức triển lãm trưng bày sản phẩm thiết kế của các nhóm học sinh.
- Các nhóm HS quan sát, đánh giá sản phẩm thiết kế của nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm.
- GV tổng kết, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri, soạn chi tiết Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri, giáo án mới nhất Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri