Tải giáo án Sinh học 9 cánh diều 2024 (file word)mới nhất. Giáo án word, font chữ Time New Roman, tải về chỉnh sửa được. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận chuẩn theo mẫu công văn 5512 mới sẽ giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động giảng dạy. Mời thầy cô tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.159 SGK: Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không?
Ví dụ:
Tóc vàng Mắt nâu Da đen
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do hệ gene quy định. Mỗi cá thể có một hệ gene đặc trưng.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án, ghi nhận các câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm ra câu trả lời chính xác cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền và biến dị
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.159 SGK: Cho biết một số đặc điểm của em giống và khác với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình. - GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc hiểu mục I tr.159 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau để hình thành kiến thức mới: 1. Phân biệt khái niệm di truyền và biến dị. Cho ví dụ. 2. Nêu mối quan hệ giữa di truyền và biến dị. - GV giới thiệu về khái quát về lĩnh vực di truyền học và một số ứng dụng: + Kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo cừu Dolly: + Dự án giải mã hệ gene người: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Yếu tố nào quy định sự di truyền và biến dị ở sinh vật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, đọc hiểu nội dung mục I tr.159 SGK và thảo luận thực hiện nhiệm vụ theo kĩ thuật Think - Pair - Share. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi 1 tr.159 SGK: + Một số đặc điểm giống với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình: tóc đen, mắt nâu, da vàng,... + Đặc điểm khác: chiều cao; hình dáng mắt, mũi;... - GV mời một số HS trả lời câu hỏi hình thành kiến thức mới - Cột DKSP. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: Vật chất di truyền (DNA hoặc RNA) quy định sự di truyền và biến dị ở sinh vật. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
|
I. Di truyền và biến dị - Di truyền là quá trình truyền đặc điểm của sinh vật qua các thế hệ. Ví dụ: Bố tóc đen, mẹ tóc đen → con cũng tóc đen. Bố mắt xanh, mẹ mắt xanh → con cũng mắt xanh. - Biến dị là hiện tượng cá thể được sinh ra trong cùng một thế hệ có những đặc điểm khác nhau và khác với các cá thể ở thế hệ trước. Ví dụ: bố da đen, tóc đen; mẹ da đen, mẹ tóc đen → con da trắng, tóc vàng. - Di truyền và biến dị là hai đặc tính cơ bản của sự sống diễn ra song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - Ngành khoa học nghiên cứu tính di truyền và biến dị của sinh vật là di truyền học. - Sự di truyền và biến dị ở sinh vật được quy định bởi vật chất di truyền. + Sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực: DNA (deoxyribonucleic acid). Sinh vật nhân sơ (trái) và sinh vật nhân thực (phải) + Một số loại virus: RNA (ribonucleic acid). SARS-CoV-2 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nucleic acid
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt đặt vấn đề, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Nucleic acid là gì? 2. Quan sát hình 33.1, cho biết một nucleotide gồm những thành phần nào? 3. Xác định các đầu 5’ và 3’ của một chuỗi polynucleotide. - GV sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để tiến hành hoạt động tiếp theo. * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm lớn chia thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 - 4 HS) và yêu cầu nhiệm vụ như sau: + Nhóm chuyên gia 1: Đọc hiểu nội dung mục II.1, quan sát hình 33.2 SGK tr.160 - 161 và tìm hiểu về DNA. + Nhóm chuyên gia 2: Đọc hiểu nội dung mục II.2, quan sát hình 33.3 SGK tr.161 và tìm hiểu về RNA. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành tạo nhóm mảnh ghép từ 2 nhóm chuyên gia, mỗi nhóm 4 - 5 HS. - GV yêu cầu các thành viên của nhóm mảnh ghép chia sẻ thông tin tìm hiểu được, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS quan sát hình 33.1, suy nghĩ và trả lời câu hỏi về nucleic acid. - Giai đoạn 1, các nhóm chuyên gia đọc nội dung thông tin mục II, tìm hiểu về DNA và RNA. - Giai đoạn 2, các nhóm mảnh ghép thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS trả lời câu hỏi về nucleic acid (cột DKSP). - Đại diện các nhóm xung phong trình bày Phiếu học tập. - HS khác lắng nghe, quan sát, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trả lời của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: Nucleic acid có hai loại là DNA và RNA. + DNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, G, C, T. Cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucletide xoắn phải, liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. + RNA thường có cấu trúc một mạch được cấu tạo từ 4 đơn phân là A, G, C, U. Dựa vào chức năng có các loại RNA là mRNA, rRNA và tRNA. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. |
II. Nucleic acid - Nucleic acid là hợp chất đa phân (polymer) được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide. - Một nucleotide gồm: + Gốc phosphate. + Đường pentose. + Nitrogenous base: Adenine (A), Guanine (G), Cytosine (C), Thymine (T) và Uracil (U). - Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester tạo nên chuỗi polynucleotide. - Chuỗi polynucleotide có chiều 5’ - 3’ được xác định dựa vào nucleotide ở mỗi đầu của chuỗi: + Nucleotide ở đầu 5’ có gốc phosphate (liên kết với carbon 5’) tự do. + Nucleotide ở đầu 3’ có gốc hydroxyl (liên kết với carbon 3’) tự do. 1. DNA (Phiếu học tập - Đính kèm dưới hoạt động) 2. RNA (Phiếu học tập - Đính kèm dưới hoạt động) |
PHIẾU HỌC TẬP: Nucleic acid Câu 1. Quan sát hình 33.2: Hình 33.2. Cấu trúc của DNA a) Các nucleotide khác nhau ở thành phần nào? …………………………………………………………………………………………. b) Mô tả cấu trúc của DNA. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………. Câu 2. Nêu chức năng của phân tử DNA. ……………………………………………………………………………………………. Câu 3. Trình bày cấu trúc của RNA. …………………………………………………………………………………………… Câu 4. Phân biệt các loại RNA được thể hiện trong hình 33.3. Hình 33.3. Một số loại RNA trong tế bào …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… |
PHIẾU HỌC TẬP: Nucleic acid Câu 1. Quan sát hình 33.2: Hình 33.2. Cấu trúc của DNA a) Các nucleotide khác nhau ở thành phần nào? - Các nucleotide khác nhau ở các nitrogenous base: Adenine (A), Guanine (G), Cytosine (C), Thymine (T). b) Mô tả cấu trúc của DNA. - DNA được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, G, C và T. - DNA có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide xoắn phải, song song và ngược chiều. - Nitrogenous base của hai mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng hai liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen. Câu 2. Nêu chức năng của phân tử DNA. - Phân tử DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 3. Trình bày cấu trúc của RNA. - RNA có cấu trúc 1 mạch được cấu tạo từ 4 đơn phân là A, G, C và U. Câu 4. Phân biệt các loại RNA được thể hiện trong hình 33.3. Hình 33.3. Một số loại RNA trong tế bào
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về gene và hệ gene
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, đọc hiểu nội dung mục III SGK tr.162 và trả lời các câu hỏi sau: + Gene là gì? Hệ gene là gì? + Những đặc điểm nào thể hiện tính đặc trưng cá thể của hệ gene? (Câu 5 - SGK tr.162) + Nêu một số ứng dụng của việc phân tích DNA. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 6 SGK tr.162: Vì sao gene là trung tâm của di truyền học? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS đọc hiểu mục III tr.162 và thảo luận trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận (Cột DKSP). - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi 6 SGK tr.162: Hệ gene quy định tất cả các đặc điểm của cơ thể. Thông qua quá trình sinh sản, hệ gene của mỗi cá thể được thừa hưởng cả bên bố và bên mẹ. Vì vậy, con sinh ra có những đặc điểm giống nhau và giống bố mẹ. Bên cạnh đó, sự tổ hợp các gene qua quá trình sinh sản hoặc sự thay đổi trình tự nucleotide trên hệ gene sẽ tạo nên tính biến dị của sinh vật. Di truyền học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị của sinh vật, do đó gene là trung tâm của di truyền học. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV kết luận: + Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptide hay phân tử RNA. + Tập hợp tất cả các thông tin di truyền trên DNA của tế bào hình thành nên hệ gene của cơ thể. + Mỗi cá thể có một hệ gene đặc trưng. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
III. Gene và hệ gene - Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptide hay phân tử RNA. - Tập hợp tất cả các thông tin di truyền trên DNA của tế bào hình thành nên hệ gene của cơ thể. - Do sự khác biệt về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên phân tử DNA mà mỗi cá thể có một hệ gene đặc trưng. - Gene là trung tâm của di truyền học. - Phân tích DNA được ứng dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, y học, pháp y và đời sống. Ví dụ: + Xác định quan hệ huyết thống. + Điều tra tội phạm, giúp cung cấp những bằng chứng cho cơ quan điều tra.
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc DNA là
Câu 2. Bốn loại đơn phân của phân tử RNA là
Câu 3. rRNA có vai trò
Câu 4. Ngành khoa học nghiên cứu tính di truyền và biến dị của sinh vật là
Câu 5. Theo nguyên tắc bổ sung thì có bao nhiêu trường hợp sau đây là đúng về số lượng đơn phân trong phân tử DNA?
1) A + G = T + C.
2) A = T; G = C.
3) A + T + G = A + C + T.
4) A + C + T = G + C + T.
Câu 6. Một gene có chiều dài là 5100 Å. Tổng số nucleotide của gene đó là
Câu 7. Một gene ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotide là A = T = 1000 và G = C = 800. Tổng số nucleotide của gene này là
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi Luyện tập
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi Luyện tập tr.159, 161 SGK:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
A |
B |
D |
C |
B |
C |
Đáp án câu hỏi Luyện tập:
Câu 1 (SGK tr.159): Một số ví dụ về hiện tượng di truyền:
+ Bố da đen × mẹ da đen → các con da đen.
+ Bố bị mù màu, sinh ra con trai cũng bị mù màu.
* Một số ví dụ về biến dị:
+ Bố mẹ bình thường, con bị bạch tạng:
+ Nho không hạt:
Câu 2 (SGK tr.161): Sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của bốn loại nucleotide tạo nên tính đa dạng của phân tử DNA, từ đó tạo nên sự đa dạng của sinh vật.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 1. Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận cặp đôi, vận dụng hiểu biết về thực tiễn kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi vận dụng.
- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm HS xung phong trả lời câu hỏi:
Nucleic acid |
Cấu trúc |
Chức năng |
DNA |
- Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A, G, C, U. - Cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song, ngược chiều và xoắn phải. - Hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G ≣ X. |
Lưu giữa, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền |
RNA |
- Có cấu trúc một mạch được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, C, G, U. |
mRNA: mang thông tin quy định trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. |
tRNA: vận chuyển amino acid đến ribosome tổng hợp chuỗi polypeptide. |
||
rRNA: kết hợp với protein cấu thành nên ribosome. |
+ Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Xác định tên khoa học của các loài bằng phương pháp giải trình tự DNA.
Xác định tên khoa học của cây Ô đầu
+ Trong lĩnh vực y học: Phát hiện ung thư sớm bằng xét nghiệm gene, phân tích DNA khối u.
+ Trong lĩnh vực pháp y: Dùng phương pháp phân tích DNA để giải quyết các vụ án.
Một số vụ án được giải quyết nhờ phân tích DNA
+ Trong lĩnh vực đời sống: Xét nghiệm DNA chứng minh quan hệ huyết thống để làm giấy khai sinh, thủ tục nhận người thân, thủ pháp lý sau khi ly hôn, phân chia tài sản,...
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.
- GV chuẩn kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 2. Thiết kế mô hình DNA
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS.
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm HS: Hãy thiết kế mô hình DNA từ các vật liệu tái chế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các nhóm và hướng dẫn, gợi ý (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức triển lãm trưng bày sản phẩm của các nhóm HS.
Ví dụ: Thiết kế DNA bằng ống hút, túi nilon,...
- HS các nhóm tham quan triển lãm, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV tổng kết, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Sinh học 9 cánh diều 2024 (file word), soạn chi tiết Sinh học 9 cánh diều 2024 (file word), giáo án mới nhất Sinh học 9 cánh diều 2024 (file word)