Tải giáo án Địa lí 9 kết nối tri thức 2024 (file word) mới nhất. Giáo án word, font chữ Time New Roman, tải về chỉnh sửa được. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận chuẩn theo mẫu công văn 5512 mới sẽ giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động giảng dạy. Mời thầy cô tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh:
Hình 1 |
Hình 2 |
Hình 3 |
Hình 4 |
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Em có nhận xét gì về các hình ảnh vừa quan sát được?
+ Em có biết về quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Hãy nêu một số đặc điểm về hai quần cư này.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng một số kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nhận xét về các hình ảnh quan sát được, đặc điểm của hai quần cư nông thôn và đô thị.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Quần cư nông thôn (Hình 1, 2): mật độ dân số thấp; cấu trúc thành xã, làng, xóm, bản; hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu;…
+ Quần cư đô thị (Hình 3, 4): mật độ dân số cao; nơi cư trú được cấu trúc thành phường, thị trấn, tổ dân phố; hoạt động công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu;…
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Vậy, phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Các loại hình quần cư có những đặc điểm gì khác biệt? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
Hoạt động 1. Tìm hiểu phân bố dân cư.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km2 năm 2021), đứng thứ 48 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Xin-ga-po và Phi-líp-pin). - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 2, thông tin mục 1 SGK tr.119, 120 và trả lời câu hỏi: Nhận xét đặc điểm phân bố cư dân nước ta. - GV cung cấp thêm một số thông tin về đặc điểm phân bố dân cư nước ta: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước Bảng: Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2001 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 1991, 2001, 2011, 2022) - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố nào? - GV chia HS thành 6 nhóm, tổ chức trò chơi Đi tìm nhà thông thái. GV yêu cầu các nhóm vận dụng, liên hệ, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet và cho biết: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu nhận xét đặc điểm phân bố cư dân nước ta. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố như vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, chính sách dân số, trình độ phát triển kinh tế,…. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi trò chơi (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta: + Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực: phân bố dân cư nước ta khác nhau giữa các khu vực đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn. + Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi: sự phân bố dân cư nước ta thay đổi theo hướng càng ngày càng hợp lí hơn. - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Phân bố dân cư - Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực: + Giữa đồng bằng và miền núi: · Khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc; khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. · Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước (1 091 ng/km2); Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước (111 ng/km2). + Giữa thành thị và nông thôn: · Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn. ü Tỉ lệ dân sống ở nông thôn: 62,9%. ü Tỉ lên dân sống ở thành thị: 37,1% · Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 thành phố có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi: + Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). + Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,… + Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. |
|||||||||||||||
Trả lời câu hỏi trò chơi Đi tìm nhà thông thái: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì: - Nguyên nhân về tự nhiên: + Là đồng bằng châu thổ rộng lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long (1,5 triệu ha). + Có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là hệ thống sông lớn đứng hàng thứ 2 của Việt Nam (sau hệ thống sông Mê Kông). + Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Nguyên nhân về lịch sử khai thác lãnh thổ: là một trong những vùng được khai phá và định cư lâu đời nhất ở nước ta. Nhờ sự thuận lợi về địa hình và khí hậu, con người đã sinh sống ở đây từ hàng vạn năm về trước. - Nguyên nhân về kinh tế - xã hội: + Nền nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng sông Hồng đã có từ xa xưa. Ngày nay, trình độ thâm canh trong việc trồng lúa nước ở đây đạt mức cao nhất trong cả nước. Vì vậy, nghề này đòi hỏi nhiều lao động. Trừ các thành phố lớn, những nơi càng thâm canh và có một số nghề thủ công truyền thống thì mật độ dân cư càng đông đúc. + Hình thành mạng lưới trung tâm công nghiệp quan trọng, dày đặc. Hà Nội là thành phố triệu dân lớn nhất khu vực phía Bắc. Các thành phố và thị xã khác có số dân đông như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương. Việc phát triển công nghiệp và đô thị góp phần làm tăng mức độ tập trung dân số ở Đồng bằng sông Hồng. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại hình quần cư.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “quần cư” là “các kiểu phân bố dân cư trong những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nhất định”. Quần cư chính là hình thức biểu hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái đất, bao gồm mạng lưới các đặc điểm dân cư tồn trên một lãnh thổ nhất định. - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về các loại hình quân cư ở nước ta:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, khai thác Bảng 2, thông tin mục 2 SGK tr.121 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
- GV tiếp tục dẫn dắt: Do ảnh hưởng của đô thị hóa, kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nên quần cư nông thôn đang thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận và cho biết: Cho biết những điểm tích cực và tiêu cực của sự thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng đối với loại hình quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mời đại diện Nhóm 1, 2 lần lượt trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện Nhóm 3, 4 trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: Ở Việt Nam có hai loại hình quần cư chủ yếu với sự khác biệt về mật độ dân số, cấu trúc quần cư, hoạt động kinh tế, chức năng. |
2. Các loại hình quần cư Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1 phía dưới Hoạt động 2.
|
||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.121.
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THCS:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP ĐỊA LÍ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC BÀI 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Theo số liệu năm 2021, mật độ dân số của nước ta là:
Câu 2: Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất cả nước?
Câu 3: Khu vực có mật độ dân cư, đông đúc là:
Câu 4: Các đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại là: A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Quảng Ninh, Cần Thơ, Hà Giang. C. Kiên Giang, Hải Dương, Hà Nam, Yên Bái. D. Hà Nội, Thái Bình, Phú Yên, Lào Cai. Câu 5: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là:
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm quần cư thành thị ở nước ta? A. Mật độ dân số cao. B. Nơi cư trú được cấu trúc thành xã, làng, xóm, bản. C. Công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu. D. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị. Câu 7: Dân cư nước ta chủ yếu sống ở đâu?
Câu 8: Sự phân bố dân cư thay đổi là do tác động của: A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. B. Kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia. C. Sự thay đổi về các hoạt động kinh tế. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 9: Dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới?
Câu 10: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước triển khai từ năm nào?
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
A |
D |
B |
A |
D |
Câu hỏi |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
C |
A |
B |
D |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.121
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ:
Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về phân bố dân cư và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS chứng minh nhận định.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Nam Định, Thái Bình Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hậu Giang.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- Củng cố kiến thức đã học về Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em sinh sống.
- GV hướng dẫn HS các nội dung mô tả:
+ Tên loại hình quần cư.
+ Đặc điểm của loại hình quần cư đó.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, thực tế tại địa phương để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Đặc điểm phân bố dân cư.
+ Sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
- Làm bài tập Bài 2 – SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức, phần Địa lí.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Thực hành tìm hiểu vấn đề việc làm ở địa phương và phân hóa thu nhập theo vùng.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án Địa lí 9 kết nối tri thức 2024, Tải giáo án word lớp 9 sách mới chương trình 2023-2024, soạn giáo án Địa lí 9 kết nối tri thức 2024