Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1.
- GV nêu yêu cầu: Hãy tìm hiểu những đặc điểm của một số ngành nghề ở Hình 1.1. Các ngành nghề đó có những yêu cầu chung nào đối với người lao động?
- GV cho HS quan sát thêm tranh, ảnh về một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Nghề kĩ thuật cơ khí
Kĩ thuật chế tạo máy
Công nghệ thực phẩm
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm của ngành: ứng dụng các nguyên lí vật lý để tạo ra các loại máy móc và thiết bị hoặc các vật dụng hữu ích.
+ Yêu cầu đối với người lao động: có khả năng vận hành, lắp ráp, bảo trì các thiết bị cơ khí, hệ thống cơ khí và giải quyết những vấn đề liên quan đến máy móc, thiết bị trong quy trình sản xuất. Biết đọc và vẽ bản vẽ kỹ thuật; thành thạo công nghệ CAD/CAM/CNC/CAE, giao diện người máy.
+ Đặc điểm của ngành: lắp đặt, sửa chữa, tạo mối nối đường dây điện, cáp điện trên cao và ngầm; kiểm tra, xác định hư hỏng của các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp điện.
+ Yêu cầu đối với người lao động: là những người có tay nghề, có khả năng sử dụng các máy chuyên dụng cho lắp đặt và sửa chữa đường dây điện.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, cũng như đi tìm hiểu thêm về tầm quan trọng của nghề nghiệp, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp,... chúng ta cùng vào Chủ đề 1 – Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Hoạt động 1. Nghề nghiệp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khái niệm nghề nghiệp Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình sau. - GV yêu cầu HS dựa vào hình trên và các thông tin trong SGK trang 5, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm nghề nghiệp. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Nghề nghiệp 1.1. Khái niệm nghề nghiệp - Nghề nghiệp là tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ hoặc có mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính.
|
Nhiệm vụ 2: Tầm quan trọng của nghề nghiệp Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2. - GV yêu cầu HS dựa vào Hình 1.2 và các thông tin trong SGK trang 5 – 6, trả lời câu hỏi: Hãy nêu tầm quan trọng của các nghề nghiệp có trong Hình 1.2 đối với con người và xã hội. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: Hãy tìm hiểu thêm một số nghề phổ biến trong xã hội và nêu tầm quan trọng của các nghề đó đối với con người, xã hội. - GV tổ chức cho HS xem video (2:52 – 6:17) để biết thêm về tầm quan trọng của các nghề trong xã hội, đồng thời lưu ý HS không nên phân biệt nghề nào là nghề thanh cao, nghề nào là nghề tầm thường. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện từng yêu cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1.2 Tầm quan trọng của nghề nghiệp - Các nghề nghiệp trong Hình 1.2 có tầm quan trọng rất lớn đối với con người và xã hội: + Đối với con người: giúp người lao động tìm được việc làm, có nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình; giúp người lao động áp dụng chuyên môn, bồi dưỡng nhân cách, trau dồi kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm. + Đối với xã hội: giúp tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. - Một số nghề phổ biến trong xã hội: kĩ sư xây dựng, kĩ thuật viên điện dân dụng chung,… Các nghề này có vai trò rất quan trọng đối với con người, xã hội: + Đối với con người: giúp người lao động tìm được việc làm, có nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình và sống có ích cho xã hội,… + Đối với xã hội: giúp tạo ra các giá trị cho xã hội qua việc xây dựng các công trình, sửa chữa điện,…
|
Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau. - GV yêu cầu HS dựa vào hình và các thông tin trong SGK trang 6 để trả lời câu hỏi: Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1.3. Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp - Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với cá nhân người lao động: được làm việc phù hợp với chuyên môn, sở thích, đam mê, từ đó phát huy khả năng làm việc, tăng hiệu suất lao động và đạt được thành công trong tương lai. |
Hoạt động 2. Một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
- HS quan sát hình, đọc các trường hợp trong SGK trang 6 – 7 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt kiến thức cho HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.3. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. - GV nêu câu hỏi: Hãy tìm hiểu những ngành nghề có trong Hình 1.3, nêu đặc điểm và yêu cầu chung của các ngành nghề đó. - GV nhận xét và chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại vào vở. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ * Đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghiệp - Sản phẩm lao động: từ những sản phẩm đơn giản đến sản phẩm công nghệ cao như: vật liệu, dụng cụ, máy móc, thiết bị phục vụ lao động, sản xuất, điện thoại, máy tính, robot, công trình xây dựng, kiến trúc, lương thực, thực phẩm,… - Đối tượng lao động: các vật liệu, dụng cụ, thiết bị, giống, cây trồng, phân bón,…; ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ để cải thiện quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất. - Môi trường lao động: tiếp xúc với các máy móc, thiết bị tạo ra tiếng ồn, khói bụi; làm việc trong phòng thí nghiệm, xưởng sản xuất, ngoài công trường; làm việc trên cao, những nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại,… * Yêu cầu chung đối với người lao động a. Năng lực - Có trình độ, kiến thức chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm; có khả năng tiếp cận và vận dụng công nghệ mới, hiện đại. - Có năng lực phân tích, sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Có năng lực tự học, sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của công việc. - Có sức khỏe tốt. b. Phẩm chất - Kiên trì, cẩn thận, ngăn nắp, tỉ mỉ; tin cậy, trách nhiệm, kỉ luật; luôn tuân thủ quy định, quy trình. - Cần cù, khéo léo; có ý thức phấn đấu rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp. |
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Nghề nghiệp là
Câu 2. Nghề không thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là
Câu 3. Để sửa chữa ô tô, em phải tìm
Câu 4. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với người lao động?
Câu 5. Lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn có thể giúp em
Câu 6. Người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ thường xuyên phải tiếp xúc với
Câu 7. Người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không cần có năng lực
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
A | D | C | D | C | B | B |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi Luyện tập SGK trang 7
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các câu hỏi phần Luyện tập trong SGK trang 7:
Câu 1. Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội?
Câu 2. Hãy trình bày ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
Câu 3. Hãy phân tích những đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
.........
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác