Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, sự sống là gì? Khi nào Trái Đất bắt đầu có sự sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi:
Gợi ý trả lời:
+ Một vật được coi là có sự sống khi chúng có các biểu hiện gồm: trao đổi chất, cân bằng nội môi, sinh trưởng và phát triển, có sự vận động, có khả năng cảm ứng, sinh sản và thích nghi với môi trường sống nhất định.
+ Sự sống được hình thành cách đây khoảng hơn 3,5 tỉ năm, qua thời gian tiến hóa lâu dài đã hình thành nên thế giới sống với hàng triệu loài sinh vật.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các nhà khoa học đã tìm thấy nhiều bằng chứng để khẳng định rằng, sự sống trên Trái Đất được bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ và được phát triển qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp. Cơ chế nào, bằng chứng nào có thể giải thích quá trình hình thành và phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất của chúng ta? Sự hình thành và phát triển của loài người đã diễn ra như thế nào? Để tìm ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất
- Trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
- Mô tả được nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
- Mô tả được sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề, giới thiệu về giả thuyết Oparin - Haldane: + Alexander Oparin (1894 - 1980) - nhà sinh học người Liên Xô đã xuất bản cuốn sách “Nguồn gốc sự sống trên Trái Đất” (1924). Ông lập luận, Trái Đất ban đầu rất nóng. Sau một thời gian, Trái Đất đủ nguôi để hơi nước tụ thành nước lỏng và cơn mưa đầu tiên rơi xuống. Nhờ đó, các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất xuất hiện nhờ sự tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ với các nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... Từ đó hình thành nên các tế bào nguyên thủy. Alexander Oparin cho rằng, các giọt tụ Coacervate - một dạng sống nguyên thủy - là tổ tiên của các tế bào hiện đại.
+ 5 năm sau, vào năm 1929, nhà sinh vật học người Anh gốc Ấn Độ J.B.S Haldane (1892 - 1964) cũng có nghiên cứu độc lập tương tự Alexander Oparin. J.B.S Haldane đã phác thảo cách các hóa chất hữu cơ có thể tích tụ trong nước, tạo tiền đề cho “những sinh vật sống hoặc nửa sống đầu tiên” hình thành.
- GV chiếu video khái quát về sự tiến hóa của Trái Đất (2:12- 6:50), yêu cầu HS quan sát kết hợp tìm hiểu nội dung mục I tr.208 - 209 SGK và thảo luận nhóm (4 - 6 HS) hoàn thành Phiếu học tập số 1. - Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập số 1, GV yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi tr.208, 209 SGK: + Hãy khái quát các giai đoạn phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất. + Mô tả các điểm chính trong quá trình tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào ngày nay từ tế bào nhân sơ tổ tiên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát video, Hình 48.1 và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trình bày Phiếu học tập số 1. - GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV mở rộng kiến thức về giả thuyết nội cộng sinh. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 1. Sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất - Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ các hợp chất vô cơ, được hình thành và phát triển qua ba giai đoạn gồm: + Tiến hóa hóa học: là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Minh họa giai đoạn này bằng thí nghiệm của S. Miller và H.Urey. + Tiến hóa tiền sinh học: là giai đoạn hình thành nên các tế bào nguyên thủy (tiền tế bào). + Tiến hóa sinh học: là giai đoạn tiến hóa từ các tế bào nguyên thủy, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên đã tiến hóa thành các tế bào nhân sơ đơn giản. Các tế bào đơn giản đó đã dần tiến hóa để hình thành các sinh vật nhân sơ, sinh vật đơn bào nhân thực và sau đó là các sinh vật đa bào nhân thực.
- Tổ tiên các sinh vật đơn bào nhân thực là các tế bào nhân sơ. - Các sinh vật đơn bào nhân thực tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào thông qua các dạng sống tập đoàn.
Tập đoàn Volvox - Nấm, động vật và thực vật được tiến hóa từ các nguyên sinh vật. - Sự tiến hóa lên cạn, trôi dạt lục địa và sự lan tỏa thích nghi đã làm tuyệt chủng nhiều nhóm sinh vật nhưng cũng làm xuất hiện nhiều nhóm sinh vật mới.
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:........................................ Hãy đọc nội dung mục 1. Sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, quan sát video và hình 48.1, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào? ……………………………………………………………………………………………… Câu 2. Quan sát Hình 48.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 3. Đọc đoạn thông tin trang 209 SGK và trả lời các câu hỏi sau: a) Các sinh vật nhân sơ, sinh vật đơn bào nhân thực xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa nào? ……………………………………………………………………………………………… b) Các sinh vật đa bào được hình thành như thế nào? ……………………………………………………………………………………………… c) Giới nấm, động vật, thực vật có nguồn gốc từ đâu? ……………………………………………………………………………………………… d) Sự kiện tiến hóa lên cạn, trôi dạt lục địa và sự lan tỏa thích nghi có ý nghĩa gì đối với các sinh vật đa bào? ……………………………………………………………………………………………… |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:........................................ Hãy đọc nội dung mục 1. Sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, quan sát video và hình 48.1, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào? Giai đoạn tiến hóa hóa học. Câu 2. Quan sát Hình 48.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ.
Màng tế bào nhân sơ tổ tiên xảy ra sự gấp nếp, nhân tế bào dần được hình thành. Một số tế bào nhân sơ như tảo lam và vi khuẩn hiếu khí bị hấp thụ nhưng không bị tiêu hóa. Các vi khuẩn hiếu khí tiến hóa thành ti thể, tảo lam tiến hóa thành lạp thể, từ đó hình thành nên tổ tiên của tế bào nhân thực ngày nay. Câu 3. Đọc đoạn thông tin trang 209 SGK và trả lời các câu hỏi sau: a) Các sinh vật nhân sơ, sinh vật đơn bào nhân thực xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa nào? Tiến hóa sinh học. b) Các sinh vật đa bào được hình thành như thế nào? Phân bào hoặc tập hợp gồm nhiều dạng đơn bào (ví dụ: tập đoàn Volvox). c) Giới nấm, động vật, thực vật có nguồn gốc từ đâu? Từ nguyên sinh vật đơn bào. d) Sự kiện tiến hóa lên cạn, trôi dạt lục địa và sự lan tỏa thích nghi có ý nghĩa gì đối với các sinh vật đa bào? Làm xuất hiện nhiều nhóm sinh vật mới. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn gốc loài người
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho các nhóm HS tiếp tục hoạt động tìm hiểu nội dung mục 2. Nguồn gốc loài người tr.210 SGK. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ tr.210 SGK: Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.1 và trả lời các câu hỏi sau:
4. Theo em, quá trình tiến hóa từ vượn người thành người hiện đại chịu tác động của những yếu tố nào? 5. Những nhóm người nào có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Homo sapiens)? Giải thích. - Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS kết luận quá trình tiến hóa từ vượn thành người. - GV củng cố kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Luyện tập tr.210 SGK: Quan sát Hình 48.2, hãy cho biết tại sao người Neanderthal không phải là tổ tiên của người hiện đại? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS tìm hiểu nội dung mục 2, quan sát Hình 48.2, đọc Bảng 48.1 SGK tr.210 và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Luyện tập tr.210: + Người Neanderthal được xác định sống ở châu Âu và vùng Cận Đông cách đây khoảng 200 000 đến 28 000 năm trước. + Kết quả nghiên cứu so sánh sự tương đồng của DNA ti thể từ hóa thạch có sự sai khác đáng kể. → Người Neanderthal không phải là tổ tiên của người hiện đại Homo sapiens. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc mục mở rộng tr.211 SGK. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | 2. Nguồn gốc loài người - Tổ tiên của loài người là nhóm người Hominin có não nhỏ, dáng đứng thẳng và có thể đi được bằng hai chân, bắt nguồn từ châu Phi và sống cách đây khoảng 6 - 7 triệu năm trước.
- Quá trình tiến hóa đã hình thành nên các nhóm người khác nhau như: + Vượn người phương nam sống cách đây khoảng 2 đến 3 triệu năm, đi bằng hai chân và đã biết sử dụng công cụ để tự vệ và tấn công. + Người khéo léo sống cách đây khoảng 1,6 đến 2 triệu năm, đã biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. + Người đứng thẳng sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu năm, đã biết dùng lửa trong sinh hoạt. + Người Neanderthal sống cách đây 35 000 đến 200 000 năm, đã biết săn bắn và có đời sống văn hóa. + Người hiện đại xuất hiện vào khoảng 195 000 năm trước, đã có tiếng nói, bắt đầu có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.
- Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của nhân tố sinh học và nhân tố xã hội nhưng các nhân tố xã hội là tác nhân quyết định.
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu vận dụng kiến thức đã học HS: Chọn câu trả lời chính xác nhất trong các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Các đại phân tử sinh học được hình thành trong giai đoạn
Câu 2. Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là
Câu 3. Trong số các sinh vật đa bào, sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất?
Câu 4. Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?
Câu 5. Người khéo léo (Homo habilis) có đặc điểm
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành dáng đứng thẳng là
Câu 7. Cho sơ đồ và các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và thảo luận hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | A | D | D | C | B | A |
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang hoạt động vận dụng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm về nhà thực hiện nhiệm vụ như sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tổ tiên loài người (Hominin ancestor).
Nhóm 2: Tìm hiểu về vượn người phương nam (Australopithecus).
Nhóm 3: Tìm hiểu về người khéo léo (Homo habilis).
Nhóm 4: Tìm hiểu về người đứng thẳng (Homo erectus).
Nhóm 5: Tìm hiểu về người Neanderthal (Homo neanderthalensis).
Nhóm 6: Tìm hiểu về người hiện đại (Homo sapiens).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS phân công nhiệm vụ, về nhà thực hiện.
- GV theo dõi quá trình phân công nhiệm vụ của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu (powerpoint, poster,...) ở buổi học tiếp theo.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét bài trình bày của các nhóm, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác