Tải giáo án Hóa học 9 kết nối tri thức 2024 (file word)mới nhất. Giáo án word, font chữ Time New Roman, tải về chỉnh sửa được. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận chuẩn theo mẫu công văn 5512 mới sẽ giúp giáo viên dễ dàng triển khai các hoạt động giảng dạy. Mời thầy cô tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về kim loại:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của kim loại trong các hình trên?
- GV nêu vấn đề trong hoạt động mở đầu: Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của kim loại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
* Ứng dụng của kim loại trong các hình:
+ Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.
+ Đồng (copper) dùng làm dây dẫn điện.
+ Vàng (gold) dùng làm đồ trang sức.
* Các ứng dụng đó dựa trên tính dẻo, tính dẫn điện và tính ánh kim của kim loại.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 18 – Tính chất chung của kim loại.
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động trong Phiếu bài tập 1. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.1 SGK trang 88. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 88: Cho biết những ứng dụng của các kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt trong hình dựa trên tính chất vật lí nào. - GV tổ chức cho HS đọc phần Em có biết để mở rộng kiến thức. - GV nhận xét và chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại vào vở. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi Hoạt động (Phiếu bài tập 1) * Trả lời Câu hỏi và bài tập - Hình 18.1a: Tính dẻo, ánh kim. - Hình 18.1b: Tính dẫn điện. - Hình 18.1c: Tính dẫn nhiệt. - Hình 18.1d: Tính dẻo. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. |
I. Tính chất vật lí của kim loại Kim loại có các tính chất vật lí chung như sau: - Tính dẻo. - Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - Ánh kim.
|
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Họ và tên: ….…………………………………………………………………… Lớp: ….………………………………………………………………………… Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy? ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)? ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?
….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Gợi ý trả lời
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Họ và tên: .................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................ Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy? Thanh bị uốn cong không gãy là nhôm, thép. Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)? - Vật bị vỡ vụn: gỗ, sứ. - Vật bị dát mỏng: đồng, vàng, nhôm. Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? Nhôm có tính dẫn nhiệt. Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. Điện trở suất của sắt (12,00.10-8) lớn hơn điện trở suất của đồng (1,70.10-8), nhôm (2,80.10-8) ⇒ Điện trở của sắt lớn hơn điện trở của đồng và nhôm do ⇒ Khả năng dẫn điện của sắt kém hơn đồng, nhôm. Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?
Mảnh nhôm, mảnh đồng có ánh kim. |
Hoạt động 2. Tính chất hóa học của kim loại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tác dụng với phi kim Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Quan sát video minh họa phản ứng của dây sắt, bột nhôm với khí oxygen. + Nhóm 2: Quan sát video minh họa phản ứng của natri (0:23-1:36), dây sắt (0:09-0:22) với khí chlorine. - GV yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thông tin trong video và thông tin trong SGK, thảo luận để hoàn thành Phiếu bài tập 2. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - HS hai nhóm chia sẻ chéo thông tin tìm hiểu được thông qua video, nội dung trong SGK. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời (Đính kèm bên dưới hoạt động). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại khi tác dụng với phi kim: + Kim loại tác dụng với khí oxygen tạo oxide kim loại. + Kim loại tác dụng với phi kim khác tạo muối. - GV chuyển sang nội dung mới. |
II. Tính chất hóa học của kim loại 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen - Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. Ví dụ: Zn + O2 ZnO. b) Tác dụng với phi kim khác - Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối. Ví dụ: Mg + S MgS.
|
Nhiệm vụ 2: Tác dụng với nước Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát video (0:00-0:12) minh họa phản ứng của natri với nước. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, dự đoán sản phẩm của phản ứng trong video. - GV cung cấp cho HS kiến thức nâng cao về các kim loại như Zn, Fe, Cu, Ag, Au,… và khả năng phản ứng với nước của chúng. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo thành Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện từng yêu cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). * Trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm của phản ứng trong video là NaOH và H2. * Trả lời Câu hỏi và bài tập - Phương trình phản ứng của sắt với hơi nước ở nhiệt độ cao: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với nước của các kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. |
2. Tác dụng với nước - Một số kim loại như K, Na, Ca,… (các kim loại hoạt động hóa học mạnh) tác dụng với nước ở nhiệt độ cao thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt. Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Những kim loại như Zn, Fe,… tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen. Ví dụ: Zn + H2O ZnO + H2 - Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hóa học yếu.
|
Nhiệm vụ 3: Tác dụng với dung dịch acid Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 8: Acid (Khoa học Tự nhiên 8, SGK trang 35) để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sản phẩm khi cho kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Viết phương trình minh họa. - GV mở rộng kiến thức cho HS về các kim loại không tác dụng với dung dịch HCl. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90): 1. Phản ứng của kim loại kẽm với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn). 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). * Trả lời câu hỏi của GV Các kim loại (trừ Cu, Ag, Au,…) phản ứng với dung dịch HCl tạo thành muối và khí hydrogen. Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. * Trả lời Câu hỏi và bài tập Câu hỏi 1. Ở điều kiện chuẩn, Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: = 2 = 0,01.2 = 0,02 (mol) = = 0,01 (mol) Khối lượng kẽm đã phản ứng là: Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
Câu hỏi 2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về khả năng tác dụng với dung dịch acid của các kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. |
3. Tác dụng với dung dịch acid - Một số kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. - Các kim loại Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch HCl.
|
Nhiệm vụ 4: Tác dụng với dung dịch muối Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 11: Muối (Khoa học Tự nhiên 8, SGK trang 48) để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sản phẩm khi cho kim loại phản ứng với dung dịch muối. Viết phương trình minh họa. - GV mở rộng kiến thức cho HS về nguyên lí của phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi muối. - GV tổ chức cho HS xem video (0:19-1:23) minh họa phản ứng giữa Fe và dung dịch muối CuSO4. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có): * Trả lời câu hỏi của GV: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối thường là muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về khả năng tác dụng với dung dịch muối của các kim loại. - GV chuyển sang nội dung luyện tập. |
4. Tác dụng với dung dịch muối - Khi xảy ra phản ứng hóa học giữa dung dịch muối và kim loại (trừ kim loại phản ứng được với nước như K, Na, Ca,…), thường sản phẩm tạo thành là muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu - Trong phản ứng, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi muối.
|
PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 1) KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXYGEN Họ và tên: ….……………………………………………………………………… Lớp: ….…………………………………………………………………………… Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng vào bình đựng khí oxygen. Viết phương trình hóa học minh họa. ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt bột nhôm trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với khí oxygen? Có phải tất cả các kim loại đều có phản ứng với khí oxygen không? ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm (zinc), đồng với khí oxygen. ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 5: Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí bị mất ảnh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp? ….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Gợi ý trả lời
PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 1) KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXYGEN Họ và tên: ….……………………………………………………………………… Lớp: ….…………………………………………………………………………… Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng vào bình đựng khí oxygen. Viết phương trình hóa học minh họa. Dây sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ theo phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt bột nhôm trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa. Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng theo phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3 Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với khí oxygen? Có phải tất cả các kim loại đều có phản ứng với khí oxygen không? Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm (zinc), đồng với khí oxygen. - Phương trình hóa học của kẽm với khí oxygen: Zn + O2 ZnO - Phương trình hóa học của đồng với khí oxygen: Cu + O2 CuO Câu 5: Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí bị mất ảnh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp? Các đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí sẽ tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo thành oxide, làm mất ánh kim. Vàng không tác dụng với khí oxygen nên vẫn sáng, đẹp. |
PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 2) KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC Họ và tên: ….……………………………………………………………………… Lớp: ….…………………………………………………………………………… Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho natri đã đun nóng chảy vào bình đựng khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa. ….…………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng phản ứng với khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa. ….………………………………………………… Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với phi kim (trừ oxygen)? ….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S. ….…………………………………………………………………………………………… |
Gợi ý trả lời
PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 2) KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC Họ và tên: ….……………………………………………………………………… Lớp: ….…………………………………………………………………………… Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho natri đã đun nóng chảy vào bình đựng khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa. Natri cháy trong khí chlorine (màu vàng lục) tạo thành tinh thể muối ăn màu trắng theo phản ứng: 2Na + Cl2 2NaCl Câu 2: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng phản ứng với khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa. Sắt cháy trong khí chlorine tạo thành muối iron (III) chloride màu nâu đỏ theo phản ứng: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với phi kim (trừ oxygen)? Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối. Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S. - Phương trình hóa học của Mg với S: Mg + S MgS - Phương trình hóa học của Zn với S: Zn + S ZnS |
Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Đâu không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
Câu 2. Oxide kim loại được tạo thành khi cho kim loại phản ứng với
Câu 3. Vì sao đồ bằng sắt thường bị mất ánh kim khi để lâu trong không khí?
Câu 4. Sản phẩm khi cho kim loại tác dụng với phi kim (trừ oxygen) là
Câu 5. Kim loại tác dụng với nước không tạo hydroxide là
Câu 6. Bạn A muốn chọn một kim loại để thực hiện phản ứng giữa kim loại với dung dịch acid, A có thể chọn kim loại
Câu 7. Cho 0,01 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
D |
A |
B |
C |
D |
B |
A |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- Nêu sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học của một số kim loại.
- Chỉ ra ứng dụng của một số kim loại dựa trên tính chất của chúng.
- Nêu được các tính chất hóa học cơ bản của kim loại và viết phương trình hóa học minh họa.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các câu hỏi phần Hoạt động trong SGK trang 91.
Câu 1. Mô tả một số điểm khác biệt trong tính chất của các kim loại Al, Fe, Au theo gợi ý sau:
- Khác biệt trong tính chất vật lí.
- Khác biệt trong tính chất hóa học khi tác dụng với:
Câu 2. Nêu những ứng dụng của ba kim loại: sắt, nhôm, vàng mà em biết; chỉ rõ mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của chúng.
Câu 3. Trình bày tính chất hóa học của kim loại theo gợi ý sau:
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của kim loại.
- Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
Câu 1. Một số điểm khác biệt trong tính chất của Al, Fe, Au:
* Khác biệt trong tính chất vật lí
Al |
Fe |
Au |
Có thể được ứng dụng để làm dây dẫn điện. |
Có điện trở suất lớn, tính dẫn điện kém. |
Là kim loại dẻo nhất |
* Khác biệt trong tính chất hóa học:
Nội dung |
Al, Fe |
Au |
Phản ứng với oxygen |
Có phản ứng (tạo oxide kim loại) |
Không phản ứng |
Phản ứng với dung dịch HCl |
Có phản ứng (tạo muối) |
Không phản ứng |
Câu 2.
+ Sắt được dùng để sản xuất các bộ phận của xe đạp, xe máy,làm đường ray xe lửa… Ứng dụng này dựa trên tính dẻo của kim loại.
+ Nhôm được dùng để sản xuất xoong, nồi nhờ tính dẫn nhiệt.
+ Vàng thường được sử dụng làm trang sức nhờ tính dẻo, dễ dát mỏng.
Câu 3: Các tính chất hóa học của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim:
+ Tác dụng với nước:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Zn + H2O ZnO + H2
+ Tác dụng với dung dịch acid: Một số kim loại (trừ Cu, Ag, Au,…) tác dụng với dung dịch acid tạo muối và khí hydrogen:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại (trừ K, Na, Ca,…) phản ứng với dung dịch muối thường tạo ra muối mới và kim loại mới:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, góp ý về câu trả lời của nhóm HS và tổng kết lại kiến thức về tính chất của kim loại.
- GV kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Bài 19 – Dãy hoạt động hóa học.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Hóa học 9 kết nối tri thức 2024, soạn chi tiết Hóa học 9 kết nối tri thức 2024, giáo án mới nhất Hóa học 9 kết nối tri thức 2024