Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
Bài toán: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 320m2, chiều rộng bé hơn chiều dài 4m. Hãy tính chiều dài của mảnh đất này
Em hãy viết phương trình biểu diễn bài toán? Và giải bài toán trên?
hoặc
hoặc (Loại)
Vậy chiều dài của mảnh đất là 20m.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Phương trình tích - Muốn giải phương trình , ta giải hai phương trình và , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. - Ví dụ: Giải phương trình: hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và . 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất - Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của ẩn sao cho các phân thức chứa trong phương trình đều xác định gọi là điều kiện xác định của phương trình. - Nhận xét: + Để tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta đặt điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức chứa trong phương trình đều khác 0. + Những giá trị của ẩn không thỏa mãn điều kiện xác định thì không thể là nghiệm của phương trình. - Ví dụ: có điều kiện xác định là . - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Xét mỗi giá trị tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.
|
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Giải phương trình tích Phương pháp giải: Để giải phương trình tích, ta áp dụng công thức: hoặc Ta giải hai phương trình và , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Bài 1. Giải các phương trình sau:
Bài 2. Giải các phương trình sau:
Bài 3. Giải các phương trình sau: (Đặt ẩn phụ)
|
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) Ta có: hoặc hoặc Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và . b) Ta có: hoặc hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và . c) Ta có: hoặc hoặc hoặc hoặc Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm là và . d) Ta có: Vì nên
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . Bài 2. a)
hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . b)
hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . c)
hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . d)
hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . e)
hoặc hoặc Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . f)
hoặc hoặc . Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . Bài 3. a) Đặt phương trình trở thành:
hoặc hoặc +) Với ta có:
hoặc hoặc +) Với ta có:
(Vô lý) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . b)
Đặt phương trình trở thành:
hoặc hoặc +) Với ta có:
+) Với ta có: (Vô lý) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . |
Nhiệm vụ 2: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, đưa ra đáp án đúng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất. Phương pháp giải: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Xét mỗi giá trị tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho. Bài 1. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau: a) ; b) Bài 2. Giải các phương trình sau:
Bài 3. Giải các phương trình sau:
Bài 4. Cho phương trình sau: a) Giải phương trình với ; b) Tìm các giá trị của tham số để phương trình có nghiệm .
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 2: Bài 1. a) Biểu thức xác định khi và chỉ khi: b) Biểu thức xác định khi và chỉ khi Bài 2. a) Điều kiện xác định: Ta có:
(TM) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . b) Điều kiện xác định: . Ta có:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . c) Điều kiện xác định: . Ta có:
(TM) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . d) Điều kiện xác định: . Ta có:
(TM) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . Bài 3. a) Điều kiện xác định: . Ta có:
(TM) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . b) Điều kiện xác định: . Ta có:
(Loại) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. c) Điều kiện xác định: . Ta có:
(TM) Vậy phương trình đã cho có nghiệm là . d) Điều kiện xác định: . Ta có:
(luôn đúng) Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm với Bài 4. a) Với , ta có phương trình: ĐKXĐ: Vậy phương trình có nghiệm là . b) Với là nghiệm của phương trình, ta có: Vậy với thì phương trình đã cho có nghiệm . |
Nhiệm vụ 3: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, đưa ra đáp án đúng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 DẠNG 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Phương pháp giải: Bước 1: Lập phương trình: - Đặt ẩn số và điều kiện thích hợp cho ẩn số; - Biểu diễn các dữ kiện bài toán chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết; - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng; Bước 2: Giải phương trình đã lập; Bước 3: Kiểm tra điều kiện và đưa ra kết luận của bài toán. Bài 1. Cho một số tự nhiên có hai chữ số, nếu lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì được thương là 2 dư 1. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được một số mới gấp 5 lần chữ số ban đầu. Tìm số đã cho. Bài 2. Hai tổ công nhân trong một công xưởng, sản xuất được 600 sản phẩm trong tháng đầu. Sang tháng thứ hai, tổ I làm vượt mức 25%, tổ II vượt mực 15% do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 725 sản phẩm. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Bài 3. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 2 giờ 24 phút thì đầy bể. Mỗi giờ lượng nước vòi II chảy được gấp 1,5 lần lượng nước chảy của vòi I. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể? Bài 4. Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 70km/h. Khi đến B, ô tô nghỉ 1 giờ rưỡi, rồi quay về A với vận tốc 60km/h và đến A lúc 11 giờ rưỡi cùng ngày. Tính quãng đường AB. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 3: Bài 1. Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là , điều kiện . Suy ra chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là và số cần tìm là . Nếu xen thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì ta được số mới là . Vì số mới gấp 5 lần số ban đầu nên ta có phương trình : Vậy số cần tìm là 25. Bài 2. Đổi . Gọi (sản phẩm) là số sản phẩm tổ I sản xuất được trong tháng đầu, điều kiện . Suy ra số sản phẩm tổ II sản xuất được trong tháng đầu là . Sang tháng thứ hai, vì tổ I làm vượt mức 25% nên số sản phẩm của tổ I làm được là (sản phẩm). Vì tổ II làm vượt mức 15% nên số sản phẩm của tổ II làm được là: (sản phẩm). Do tháng thứ hai, cả hai tổ sản xuất được 725 sản phẩm nên ta có phương trình: Vậy trong tháng đầu, tổ I sản xuất được 350 sản phẩm và tổ II sản xuất được 250 sản phẩm. Bài 3. Đổi 2 giờ 24 phút = giờ. Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là (giờ, ). Suy ra mỗi giờ vòi I chảy được là bể, vòi II chảy được bể. Mỗi giờ cả hai vòi chảy được bể. Theo đề bài ta có phương trình: Vậy vòi I mất 6 giờ, vòi II mất 4 giờ để một mình chảy đầy bể. Bài 4. Gọi độ dài quãng đường AB là . Thời gian xe tải đi từ A đến B là: (giờ) Thời gian xe tải đi từ B về A là: (giờ) Tổng thời gian xe tải đi từ A đến B rồi trở về A là: 11 giờ - 1 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút = giờ. Khi đó ta có phương trình là: Vậy độ dài quãng đường AB là: 105km.
|
Trắc nghiệm Câu 1: Tập nghiệm của phương trình là:
Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình là:
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình là:
Câu 4: Trong các phương trình sau, phương trình tích là:
Câu 5: Phương trình có nghiệm là:
Câu 6: Hai xe khởi hàng cùng một lúc từ hai nơi A và B cách nhau 102km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc xe khởi hành từ A, biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc xe khởi hành tại B là 5km/h.
Câu 7: Nghiệm của phương trình là:
Câu 8: Giải phương trình
Đáp án Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: A Câu 8: D |
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác