Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH
VÀ TIN HỌC ĐỐI VỚI XÃ HỘI
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trên thực tế, chúng ta từng được nghe rất nhiều thứ gắn với từ smart như smart TV, smart phone, smart watch,…Đó là tên gọi của các thiết bị thông minh. Vậy theo em, thiết bị thông minh là gì? Máy tính xách tay có phải là một thiết bị thông minh không?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vấn đề: Để nhận biết được một số thiết bị thông minh thông dụng, biết được vai trò của thiết bị thông minh trong xã hội và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cũng như vai trò của tin học đối với xã hội và sự phát triển của tin học, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội.
Hoạt động 1: Nhận biết thiết bị thông minh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 SGK tr.11 và trả lời câu hỏi: Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh? - GV nhận xét: Các em chỉ có thể đoán được theo mức độ thông minh của các thiết bị đồng hồ lịch vạn niên, điện thoại di động, camera kết nối internet, máy ánh số chứ chưa biết được tiêu chuẩn chính xác về thiết bị thông minh. - GV giới thiệu kiến thức: Các tiêu chuẩn của thiết bị thông minh, là thiết bị điện tử có khả năng + Làm việc tự chủ (autonomous) theo nghĩa có thể tự tổ chức làm việc một cách tự động, không cần sự can thiệp của con người. · Khái niệm tự động (automatic) liên quan đến khả năng hoạt động không cần sự can thiệp của con người. Trong khi đó tự chủ (autonomous, ngoài tính tự động thông thường, còn có khía cạnh về tính thông minh: khả năng tự phối hợp, khả năng thích ứng với hoàn cảnh làm việc,… · Ví dụ: camera thông minh ngày nay ghi hình khi phát hiện hình ảnh thay đổi. Nếu ảnh tĩnh hoàn toàn camera sẽ không làm gì, khi có người hoặc vật đi trước ống kính, camera sẽ tiến hành ghi hình. + Kết nối (conectivity) với thiết bị thông minh khác để trao đổi dữ liệu. Việc kết nối có thể thực hiện qua bất cứ phương thức truyền dữ liệu nào như: mạng có dây, bluetooth, wifi, trong mạng cục bộ hoặc qua internet. + Ngoài ra các thiết bị có trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng bắt chước những hành vi của con ngườ ở một mức độ nào đó cũng là thiết bị thông minh. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số thiết bị thông minh khác mà em biết? + Máy tính để bàn thông thường có được xem là một thiết bị thông minh không? - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 – Các thời kí của cách mạng công nghiệp (CMCN) SGK tr.12, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ nhất. + Nhóm 2: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ hai. + Nhóm 3: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ ba. + Nhóm 4: Tìm hiểu về cuộc CMCN lần thứ tư. - GV giới thiệu kiến thức cho HS: + Vai trò của thiết bị thông minh 4.0 thể hiện ở chỗ: thiết bị thông ming là thành phần chủ chốt của các hệ thống IoT mà IoT là một trong những đặc trưng chủ yếu của CMCN 4.0. + Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC) đã đưa ra khái niệm Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế mà ở trong đó quá trình sản xuất, phân phố và sử dụng tri thức trở thành động lực chính cho tăng trưởng, cho quá trình tạo ra của cải và việc làm trong tất cả ngành kinh tế. - GV chốt lại hoạt động:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi và bài tập củng cố: + Thiết bị nào trong Hình 2.3 SGK tr.13 là thiết bị thông minh? Tại sao?
+ Ngoài những thiết bị đã nêu trong bài học, nhà em có những thiết bị thông minh nào? - GV trình chiếu và bổ sung thêm một số thiết bị thông minh: camera an ninh, robot quét nhà, thiết bị bay có điều khiển (drone) dùng để chụp ảnh, quay phim từ trên cao; khóa cửa thông minh có thể mở bằng nhiều kiểu giao tiếp như sóng radio, nhận dạng mặt người hay mở từ xa qua internet. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Nhận biết thiết bị thông minh a. Thiết bị thông minh là một hệ thống xử lí thông tin - Điện thoại di động và camera kết nối internet là thiết bị thông minh. - Đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh vì: + Đồng hồ vạn niên không có tính kết nối. + Máy ảnh không có tính năng hoạt động tự chủ. - Tên một số thiết bị thông minh khác: máy tính bảng, máy tính xách tay, đồng hồ thông minh, ti vi kết nối được internet,... - Máy tính để bàn thông thường không được xem là một thiết bị thông minh vì không có sẵn kết nối mạng.
b. Vai trò của thiết bị thông minh đối với xã hội trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư - Cuộc CMCN lần thứ nhất: + Xảy ra vào cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX. + Nội dung: cơ giới hóa, khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước. Máy móc bắt đầu thay thế cho lao động thủ công. - Cuộc CMCN lần thứ hai: + Xảy ra vào cuối thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX. + Nội dung: phát triển ngành công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất, khai thác mỏ, chế tạo máy. Sử dụng điện và cho phép truyền tải và biến đổi năng lượng dễ dàng. Một đặc điểm khác trong tổ chức sản xuất là sản xuất tập trung theo dây chuyền. - Cuộc CMCN lần thứ ba: + Xảy ra vào cuối thế kỉ XX và một số năm đầu của thế kỉ XXI. + Nội dung: công nghiệp phát triển với các phát minh khoa học quan trọng như điện tử, năng lượng hạt nhân,...Sự xuất hiện của máy tính điện tử đánh dấu thời kì máy có thể hỗ trợ con người trong các hoạt động trí tuệ. - Cuộc CMCN lần thứ tư (cách mạng 4.0): + Xảy ra ở đầu thế kỉ XXI. Là thời kì phát triển đột phá với hàng loạt công nghệ có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống: CNTT, công nghệ vật liệu, công nghệ gen, tự động hóa,... + Đặc điểm: Nền sản xuất thông minh: sản phẩm được sản xuất trong thế giới vật lí nhưng quá trình tính toán, thiết kế, tạo mẫu,...được thực hiện trên không gian số. + Việc liên kết các thiết bị thông tin, giúp thu nhập, trao đổi và xử lí thông tin trên phạm vi rộng một cách tức thời. - Đồng hồ kết nối với điện thoại qua bluetooth là thiết bị thông minh. |
Hoạt động 2: Vai trò của tin học đối với xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 5 nhóm, yêu cầu HS đọc mục 2a SGK tr.13, 14 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực quản lí. + Nhóm 2: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực tự động hóa. + Nhóm 3: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực giải quyết các bài toán khoa học kĩ thuật. + Nhóm 4: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực thay đổi cách thức làm việc của nhiều ngành nghề. + Nhóm 5: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực giao tiếp cộng đồng.
- GV giới thiệu kiến thức: Ở các lớp dưới ta đã biết sự phát triển mạnh mẽ của phần cứng bao gồm máy tính, các thiết bị ngoại vi và các thiết bị số nói chung, giúp cho tin học phát triển vượt bậc. Một số thành tựu giúp cho tin học nói chung và máy tính nói riêng trở thành một phần không thể thiếu trong xã hội hiện đại. - GV chia HS thành 6 nhóm, đọc thông tin mục 2b SGK tr.14, 15 và thực hành nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện hệ điều hành. + Nhóm 2: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện mạng máy tính và internet. + Nhóm 3: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện ngôn ngữ lập trình bậc cao. + Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện. + Nhóm 5: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSLD). + Nhóm 6: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua các thành quả nghiên cứu khoa học của tin học. - GV chốt lại hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, trả lời câu hỏi và bài tập củng cố: + Tin học đã giúp gì cho em trong học tập? + Em hãy cho ví dụ về một số ứng dụng trực tuyến. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Vai trò của tin học đối với xã hội a. Đóng góp của tin học với xã hội - Quản lí: máy tính quản lí các quy trình nghiệp vụ xử lí công việc nhanh chóng, hiệu quả và tiện lợi, tiết kiệm chi phí. - Tự động hóa: các thiết bị thông minh hoạt động theo chương trình có thể thực hiện tốt nhiều công việc thay cho con người. - Giải quyết các bài toán KHKT: máy tính hỗ trợ cho công việc tính toán, mô phỏng, kiểm nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế các công trình, dự báo thời tiết, giải mã gen, ứng dụng bản đồ số,... - Thay đổi cách thức làm việc của nhiều ngành nghề: + Nhiều ứng dụng được thực hiện trực tuyến như dạy học, mua hàng. + Ứng dụng tin học văn phòng đã góp phần tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động hành chính. + Nhiều ngành nghề thay đổi hoàn toàn công nghệ in theo kiểu sắp chữ được thay thế bằng chế bản trên máy tính,... + Giao tiếp cộng đồng: tin học giúp trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả qua các ứng dụng thư điện tử, các diễn đàn trên các trang web và các mạng xã hội như FB, Zalo,...MXH trở thành môi trường giao tiếp thuận lợi, mọi hoạt động đều dễ dàng, trực quan, tương tác nhanh. b. Một số thành tựu phát triển của tin học - Một số thành tựu phát triển của tin học: + Hệ điều hành: · Bắt đầu có trên máy tính thế hệ thứ 2 với nội dung nghèo nàn. · Hệ điều hành đầu tiên đủ mạnh mẽ, đưa ra hầu hết các nguyên lí của hệ điều hành là OS/360 với dòng máy tính IBM/360 năm 1964. + Mạng máy tính và internet: · Mạng máy tính được phôi thai ngay trong những năm 60. Các ý tưởng về kết nối mạng diện rộng bắt đầu từ dự án ARPANET. · Internet được phổ cập nhờ việc phát minh ra giao thức siêu bản nguồn gốc của World Wide Web vào năm 1992. + Ngôn ngữ lập trình bậc cao: · Được đề xuất vào năm 1953 nhưng chính thức được công bố vào năm 1957. · Sau này, có nhiều ngôn ngữ lập trình khác như Algol, Cobol, Pascal, Python,... + Các hệ hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL): · Hệ quản trị dữ liệu đầu tiên xuất hiện năm 1960. · Tới những năm 1970 mới có hệ quản trị CSDL theo mô hình quan hệ (dữ liệu tổ chức theo bảng) được sử dụng thông dụng như ngày nay. + Các thành quả nghiên cứu của khoa học tin học: trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),... - Một số ích lợi của tin học đối với học tập: + Các kho tài liệu học tập rất phong phú có thể lấy từ internet. + Học ngoại ngữ. + Học trực tuyến. - Một số ứng dụng trực tuyến: + Học trực tuyến. + Mua sắm trực tuyến. + Thanh toán trực tuyến trên điện thoại. + Các thủ tục hành chính trực tuyến (đăng kí khai sinh, đổi bằng xe máy, đóng thuế,...). |
- GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Khoanh vào đáp án đúng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Autonomous được hiểu theo nghĩa:
Câu 2: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ tư là:
Câu 3. Đâu không phải là một thiết bị thông minh?
Câu 4. Robot có thể làm việc ở những môi trường nguy hiểm là đóng góp của tin học trên lĩnh vực:
Câu 5. Đâu là một ngôn ngữ lập trình bậc cao?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án D.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3. Đáp án A.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án D.
- GV giao nhiệm vụ 2 cho HS: Trả lời câu hỏi 1, 2 phần Luyện tập SGK tr.15
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Một số thiết bị thông minh có thể nhận dạng được hình ảnh:
- Một số hệ thống nhận gửi xe ở các trung tâm thương mại nhận dạng biển số ở cổng vào và đối chiếu khi trả xe ở cổng ra.
- Camera an ninh có khả năng nhận dạng mặt người trong kiểm soát ra vào ở các công sở.
- Máy bán hàng tự động nhận tiền giấy.
Câu 2: Lợi ích của các ứng dụng tin học văn phòng:
- Với phần mềm soạn thảo văn bản: làm tài liệu thuận lợi, lưu trữ, tìm kiếm dễ dàng, không nhất thiết phải để trên giấy.
- Với phần mềm máy tính bảng: lưu trữ số liệu tiện lợi, tính toán tự động đơn giản, sử dụng dễ dàng.
- Với phần mềm trình chiếu: trình bày ý tưởng, báo cáo sinh động, không cần dùng bảng viết.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi 1, 2 phần Vận dụng SGK tr.15.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1.
- Thiết bị giám sát phát hiện, mô tô, xe máy chạy quá tốc độ, vượt đèn đỏ, sai làn là hệ thống bao gồm phần cứng và phần mềm có chức năng tự động phát hiện và xác định phương tiện vi phạm. Quá trình phát hiện và xác định phương tiện vi phạm được tiến hành hoàn toàn tự động. Dữ liệu được gửi từ các camera về các trung tâm xử lí.
- Bằng chứ vi phạm được tự động kết xuất dưới dạng hình ảnh thấy rõ trạng thái vi phạm tốc độ thực tế của phương tiện vượt quá tốc độ quy định, biển số của phương tiện,...phục vụ cho công tác tra cứu sau này.
Câu 2.
Xe tự hành được xem là một thành tựu điển hình của cuộc CMCN 4.0.
- Người dân kết hợp hệ thống đặt xe với xe tự hành giúp người dân không cần mua xe riêng, muốn đi chỉ cần đặt xe qua internet là xe tới đón.
- Xe tự lái có thể phục vụ từng người hoặc nhiều người theo kiểu đi chung.
à Đầu tư xã hội để mua xe giảm đi nhiều lần và hiệu quả sử dụng xã hội mỗi xe tăng lên nhiều lần, giúp giảm ách tắc giao thông, giảm chi phí xây dựng các công trình giao thông và giảm ô nhiễm do giao thông.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn