Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức

Dưới đây là kế hoạch bài dạy (giáo án bản word) môn hóa học lớp 10 bộ sách " Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, thuận tiện cho giáo viên sử dụng. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên baivan.net biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức
Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức
Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức
Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức
Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức
Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG 4

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nắm chắc các kiến thức đã học ở chương 4 – Phản ứng oxi hóa – khử; hệ thống hóa lại các nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ tư duy.
  • Vận dụng các kiến thức đã học, hoàn thành một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực tự học: phát triển kĩ năng tự đọc và viết tóm tắt nội dung kiến thức đã học; tự hoàn thành được các nội dung còn thiếu trong phần Hệ thống hóa kiến thức.
  • Năng lực nhận thức hóa học: phát triển được kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành các câu hỏi, bài tập.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS; HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sử dụng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử để giải thích một số quá trình liên quan trong thực tiễn.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt vào bài học: Ở chương 4, chúng ta đã được học một số nội dung liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử: khái niệm và xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất; khái niệm và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử; lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng eclectron và mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử trong cuộc sống. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hóa lại những nội dung kiến thức này và cùng đi luyện tập một số bài tập. Chúng ta cùng vào Bài 16: Ôn tập chương 4.

CÁC GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 KNTT KHÁC:

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu về phản ứng oxi – hóa khử và lập phương trình của phản ứng oxi hóa – khử.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS tự quan sát Sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử SGK tr.78.

- GV yêu cầu HS: Hoàn thành vào vở những nội dung còn thiếu của sơ đồ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

Hệ thống hóa kiến thức

- Phản ứng oxi hóa – khử:

+ Chất nhường electron là chất khử.

+ Chất nhận electron là chất oxi hóa.

+ Quá trình oxi hóa là quá trình nguyên tử nhường electron.

+ Quá trình khử là quá trình nguyên tử  nhận electron.

- Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:

+ Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Các bước lập phương trình hóa học:

·        Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

·        Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử.

·        Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

·        Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Từ đó, tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

CÁC TÀI LIỆU HÓA HỌC 11 CHẤT LƯỢNG:

- GV giao nhiêm vụ cho HS: Làm bài tập 1-7 SGK.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Đáp án A. Chất oxi hóa là chất nhận eclectron.

Câu 2. Đáp án A. Mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron.

Câu 3. Đáp án A. Chất oxi hóa là H2O.

Câu 4. Đáp án D. Xảy ra quá trình oxi hóa NaBr.

Câu 5. Tất cả các phản ứng trong các quá trình a), b), c), d) đều là phản ứng oxi hóa – khử.

  1. a) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2

    FeO + CO → Fe + CO2

  1. b) 2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2

    2ZnO + C → Zn + CO.

  1. c) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2O
  2. d) C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Ở quá trình đốt cháy ethanol, HS tính số oxi hóa của nguyên tử C dựa vào công thức phân tử C2H6O2.

Câu 6. Xét phương trình hóa học:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

V: 1 → 1,25

 Vkk = 100/21. VO2 = 100/21.1,25 = 5,95 (L).

Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với 5,95 thể tích không khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

Câu 7.

  1. a) HS lập phương trình hóa học theo các bước như trong SGK:

2Cu + O2 + 2H2SO→ 2CuSO4 + 2H2O                    (1)

Chất oxi hóa là O2, chất khử là Cu.

  1. b) Nếu cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng theo phản ứng:Cu + O2 + 2H2SO4 → CuSO4 + SO+  2H2O                     (2)

Phương pháp

Tỉ lệ mol H2SO4 : CuSO4

Nhiệt độ

Phát sinh khí gây ô nhiễm

(1)

1 : 1

Thường

 

(2)

2 : 1

Đun nóng

SO2

  - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập tự luận.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: HS thực hiện tại nhà.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS và yêu cầu HS thực hiện tại nhà, báo cáo kết quả và tiết học sau.

+ Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,52g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,47 L hỗn hợp khí X gồm O2 Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84g chất rắn.

  1. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
  2. b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol elelctron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.

+ Bài tập 2: Quặng pyryte có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid.

Xét phản ứng đốt cháy:

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

  1. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
  2. b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyryte.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - Click vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án hóa học 10, giáo án hóa học 10 kết nối, giáo án hóa học 10 sách mới kntt, giáo án sách kết nối 10 hóa học

Giáo án lớp 10


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay