Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- Bán gà, bán chó vào những ngày đó không được giá vì mưa rét nên lông của chúng xù lên trông xấu mã
- Câu ý muốn nói trong buồn bán không nên làm việc ngược đời. Phải chọn đúng thời điểm, thời cơ để tiến hành công việc.
- Người bán đông thì người mua cũng nhiều.
- Câu ý muốn nói sự sòng phẳng trong trao đổi, mua bán.
- GV dẫn dắt vào bài học: Cơ chế thị trường tự phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường. Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa, ở đó có cơ chế thị trường hoạt động. Cơ chế thị trường có ưu điểm nhưng cũng tiềm ẩn những nhược điểm nội tại của nó. Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu về cơ chế thị trường cùng những ưu, nhược điểm của cơ chế thị trường, để từ đó xác định trách nhiệm của bản thân khi tham gia thị trường. Chúng ta cùng vào Bài 4 – Cơ chế thị trường.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin SGK tr.23 và trả lời câu hỏi: + Xác định các mối quan hệ tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trong trường hợp trên. + Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế. + Cho biết, sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế sẽ làm thay đổi yếu tố nào của thị trường? - GV rút ra kết luận, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ chế thị trường là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường - Xác định mối quan hệ tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế: cung - cầu. - Yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của chủ thể kinh tế: · Người bán: giá thành thức ăn gia súc tăng, người nuôi e ngại, không dám tái đàn. · Người mua: chuyển sang dùng các sản phẩm thay thế. - Sự lựa chọn của các chủ thể kinh tế sẽ làm thay đổi các yếu tố của thị trường: cung - cầu, giá cả. - Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung – cầu, giá cá,…chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ưu điểm cơ chế thị trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS làm 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ sau vào Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1: Đọc trường hợp 1 SGK tr.24 và trả lời câu hỏi · Xác định những tác động từ cơ chế thị trường đến doanh nghiệp T. · Nêu các biện pháp mà doanh nghiệp T đã thực hiện dưới sự tác động của cơ chế thị trường. Các biện pháp đó mang lại những hiệu quả gì cho doanh nghiệp T? + Nhóm 2: Đọc trường hợp 2 SGK tr.24 và trả lời câu hỏi Hãy cho biết điều gì đã giúp cho Công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy rút ra một số ưu điểm của cơ chế thị trường. - GV mở rộng kiến thức: Nhờ những ưu điểm đó, cơ chế thị trường có thể giải quyết được những vấn đề cơ bản của tổ chức kinh tế. Nó là cơ chế tốt nhất điều tiết nền sản xuất xã hội.Tuy nhiên, “sự thành công” của cơ chế đó là có điều kiện: Các yếu tố sản xuất được lưu động, di chuyển dễ dàng, giá cả thị trường có tính linh hoạt thông tin thị trường phải nhạy, và các chủ thể thị trường phải nắm được đầy đủ thông tin liên quan. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Tìm hiểu ưu điểm cơ chế thị trường - trường hợp 1: + Những tác động từ cơ chế thị trường đến doanh nghiệp T: Một số doanh nghiệp trong nước, ngoài nước đều đổ vốn đầu tư vào sản phẩm trứng gia cầm. + Các biện pháp mà doanh nghiệp T đã thực hiện dưới sự tác động của cơ chế thị trường: · Chú trọng đầu tư công nghệ sản xuất. · Đầu từ dây chuyền kĩ thuật xử lí trứng gà bằng ozon và tia cực tím trước khi đóng hộp. + Các biện pháp đã mang lại những hiệu quả cho doanh nghiệp T: · Cung ứng số lượng lớn trừng gà tươi ăn liền tại hệ thống siêu thị trong nước. · Kí kết nhiều đơn hàng xuất khẩu sang các quốc gia và vùng lãnh thổ như: Nhật Bản, Hồng Kông, Malaysia, Singapore,... · Doanh thu của doanh nghiệp T không ngừng tăng lên và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. - Trường hợp 2: Điều đã giúp cho công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển + Cử các thợ làm bánh sang Nhật học hỏi. + Thay đổi dây chuyển sản xuất để tạo ra sản phẩm với hương vị riêng. - Một số ưu điểm của cơ chế thị trường: + Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế. + Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng dụng thành tựu của KHCN, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lí kinh doanh. + Thực hiện phân phối nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. + Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhược điểm cơ chế thị trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc trường hợp 1, 2 SGK tr.25 và trả lời câu hỏi: Nêu nhược điểm của cơ chế thị trường trong các trường hợp này. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy rút ra một số nhược điểm của cơ chế thị trường. - GV mở rộng kiến thức: Do cơ chế thị trường có một số nhược điểm vốn có của nó, nên trong thực tế không tồn tại cơ chế thị trường thuần tuý, mà thường có sự can thiệp của nhà nước để sửa chữa những nhược điểm của cơ chế thị trường, khi đó nền kinh tế thường được gọi là nền kinh tế hỗn hợp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Tìm hiểu nhược điểm cơ chế thị trường - Nhược điểm của cơ chế thị trường trong trường hợp 1: Công ty xuất nhập khẩu thép P có hành vi + Xả chất thải nguy hại chưa qua xử lí trực tiếp ra sống. + Thu gom, tập kết chất thải rắn (sắt, thép phế liệu) không đúng nơi quy định. - Nhược điểm của cơ chế thị trường trong trường hợp 2: Hãng sữa Q sử dụng hình ảnh che mờ của hãng sữa S trong đoạn quảng cáo để so sánh sản phẩm về giá, chất lượng giữa 2 sản phẩm. - Một số nhược điểm của cơ chế thị trường: + Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường và các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh. + Sự vận động của cơ chế thị trường cũng tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát. + Sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất kinh doanh.
|
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 2, 3 phần Luyện tập SGK tr.26.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 2.
- Trường hợp 1: Ưu điểm của cơ chế thị trường:
Công ty vận tải T đã:
+ Đầu tư thêm xe tải có lắp máy lạnh, nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
+ Có dịch vụ giao hàng tận nơi theo yêu cầu.
- Trường hợp 2: Nhược điểm của cơ chế thị trường:
Công ty xăng dầu T đã:
+ Không mở cửa bán hàng như thường lệ.
+ Treo biển “Hết xăng” (nghe giá xăng thông báo sẽ điều chỉnh tăng vào lúc 16 giờ cùng ngày).
Câu 3. Nhận xét việc làm của các chủ thể kinh tế trong các trường hợp:
à Đà Lạt có lợi thế khí hậu quanh năm mát mẻ nên nhiều hộ kinh doanh ở Đà Lạt đã đầu tư xây dựng homestay.
à Cửa hàng bánh kẹo T làm giả thương hiệu bánh nổi tiếng và bán ra thị trường.
à Hợp tác xã B đầu tư cải tiến máy móc nhằm phát triển nhiều dòng sản phẩm từ nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương.
à Doanh nghiệp H đã cho nhân viên viết bài đưa lên mạng xã hội nói xấu sản phẩm của doanh nghiệp T.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi 1 phần Vận dụng SGK tr.26.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập. |
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác