Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: THỰC HÀNH ĐO TỐC ĐỘ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về các vấn đề sau:
+ Dùng dụng cụ gì để đo quãng đường và thời gian chuyển động của một vật?
+ Làm thế nào đo đươc quãng đường đi được của vật trong một khoảng thời gian hoặc ngược lại?
+ Thiết kế các phương án đo tốc độ và so sánh ưu, nhược điểm của các phương án đó.
- HS tiếp nhận, thực hiện thảo luận các vấn đề được đưa ra theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Để đo tốc độ chuyển động của một vật có thể đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật đó.
+ Dụng cụ đo độ dài đã được học ở THCS, dụng cụ đo thời gian là đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện; thiết bị đo thời gian bằng cần rung (đồng hồ cần rung).
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong Bài 5 – Tốc độ và vận tốc, các em đã được học về tốc độ trung bình, tốc độ tức thời. Đồng thời, ở lớp 7, các em đã biết đo tốc độ đồng hồ bấm giây. Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách sử dụng các thiết bị đo thời gian chuyển động chính xác hơn, đặc biệt với các chuyển động nhanh, là cơ sở để các em tiến hành bài thực hành đo gia tốc rơi tự do. Chúng ta cùng vào Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 6.1 – 6.5 SGK tr.30, 31 và giới thiệu cho HS thiết bị đo thời gian: 1. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện: - Đồng hồ đo thời gian hiện số (Hình 6.2) có thể đo thời gian chính xác đến phần nghìn giây, được điều khiển bằng cổng quang điện (Hình 6.1).
- Cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số MC964 (Hình 6.2) như sau: + Thang đo: chọn thang đo thời gian, với ĐCNN tương ứng là 0,001s hoặc 0,01s. + MODE: chọn kiểu làm việc cho máy đo thời gian. (1) MODE A: đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A (Hình 6.3). (2) MODE B: đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B (3) MODE A+B: đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B. (4) MODE A ↔ B: Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B. (5) MODE T: đo khoảng thời gian T của từng chu kì dao động. + Nút RESET: đặt lại chỉ số của đồng hồ về giá trị 0000. - GV lưu ý HS: Trong một số phòng thí nghiệm, có thể sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số khác, cần tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đó trước khi thực hành thí nghiệm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có ưu điểm, nhược điểm gì? 2. Thiết bị đo thời gian bằng cần rung (đồng hồ cần rung) - Đồng hồ cần rung (Hình 6.3) sử dụng một cần rung đều đặn khoảng 50 lần/s và đánh dấu các chấm trên băng giấy gắn vào xe chuyển động. Đo khoảng cách giữa các dấu chấm xác định được quãng đường đi được của xe trong 0,02s (Hình 6.5). - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục II.1, quan sát Hình 6.6 SGK tr.31 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu các dụng cụ thí nghiệm sẽ sử dụng trong bài thực hành. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thời gian Giới thiệu thiết bị đo thời gian Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động có: - Ưu điểm: kết quả đo chính xác, giảm thiểu sai số. - Nhược điểm: thiết bị cồng kềnh.
Dụng cụ thí nghiệm - Đồng hồ đo thời gian hiện số MC964 (1). - Cổng quang điện có vai trò như công tắc điều khiển đóng mở đồng hồ đo (2). - Nam châm điện và công tắc sử dụng giữ/thả viên bi thép (3). - Máng có giá đỡ bằng hợp kim nhôm, có gắn thước đo góc và dây dọi (4). - Viên bi thép (5). - Giá đỡ có ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép (6). - Thước cặp để đo đường kính viên bi thép (7). |
Hoạt động 2: Thiết kế phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm đo tốc độ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thả cho viên bi chuyển động đi quang cổng điện trên máng nhôm, lập phương án đo tốc độ của viên bi theo gợi sau: + Làm thế nào để xác định được tốc độ trung bình của viên bi khi đi từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F? + Làm thế nào xác định được tốc độ tức thời của viên bi khi đi qua cổng quang điện E hoặc cổng quang điện F? + Xác định các yếu tố có thể gây sai số trong thí nghiệm và tìm cách để giảm sai số.
- GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ cho HS: Đo tốc độ trung bình và tốc độ tức thời của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng. Thí nghiệm 1: Đo tốc độ trung bình - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 – Đo tốc độ trung bình và viết kết quả vào Bảng 6.1 trong báo cáo thực hành.
- GV lưu ý HS: Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm, không rung, lắc chân cắm.
Thí nghiệm 2: Đo tốc độ tức thời - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 – Đo tốc tức thời và viết kết quả vào Bảng 6.2 trong báo cáo thực hành.
- GV lưu ý HS: Kết thúc thí nghiệm cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian. Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS ghi lại kết quả thí nghiệm vào báo cáo thực hành. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Thiết kế phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm đo tốc độ Thiết kế phương án thí nghiệm - Đo quãng đường từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F: đặt đồng hồ ở chế độ A ↔ B để đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F. à Xác định được tốc độ trung bình dựa vào công thức. - Đo đường kính viên bi: đặt đồng hồ ở chế độ A hoặc B để đo thời gian viên bi chắn cổng quang điện A hoặc cổng quang điện B. à Xác định được tốc độ tức thời dựa vào công thức. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Đo tốc độ trung bình
(1) Bố trí thí nghiệm như Hình 6.6. (2) Nỗi vít hãm và đặt cổng quang điện E cách chân phần dốc của máng nghiêng. (3) Nối hai cổng quang điện E, F với hai ổ cắm A, B ở mặt sau của đồng hồ đo thời gian. (4) Cắm nguồn của ổ điện đồng hồ và bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở A ↔ B. (5) Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và văt chặt để định vị. Đo quãng đường E, F và ghi vào bảng số liệu. (6) Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó. (7) Nhấn nút RESET của đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000. (8) Nhấn nút của hộp công tác kép để ngắt điện vào nam châm N. (9) Ghi lại các giá trị hiển thị thời gian trên đồng hồ. (10) Thực hiện các thao tác (6), (7), (8), (9) ba lần và ghi các giá trị thời gian t tương ứng với quãng đường s vào Bảng 6.1 trong báo cáo thực hành. Thí nghiệm 2: Đo tốc độ tức thời (1) Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và vặn chặt để định vị. (2) Sử dụng thước cặp đo lường đường kính viên bi. (3) Bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở A hoặc B. (4) Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó. (5) Nhấn nút RESET của đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000. (6) Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm N. (7) Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ. (8) Thực hiện các thao tác (4), (5), (6), (7) ba lần và ghi các giá trị thời gian t vào bảng 6.2 trong báo cáo thực hành. |
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết báo cáo thí nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm HS so sánh kết quả thí nghiệm với nhau. - GV yêu cầu 1-2 nhóm HS trình bày kết quả thí nghiệm trước lớp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS viết báo cáo thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 nhóm báo cáo. - GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Báo cáo kết quả thí nghiệm
|
Trường THCS:...... Lớp:..... BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Nhóm........... Tên bài thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động Kết quả ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
|
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Xử lí kết quả thí nghiệm:
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bảng 6.1
Quãng đường: s=0,5 (m).
Đại lượng | Lần đo | Giá trị trung bình | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | ||
Thời gian (s) | 0,777 | 0,780 | 0,776 | 0,778 |
Tốc độ: m/s
Sai số:
Bảng 6.2
Đường kính viên bi: d=0,02 (m); sai số: 0,02 mm=0,0002 (m).
| Lần đo | Giá trị trung bình | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | ||
Thời gian (s) | 0,033 | 0,032 | 0,031 | 0,032 |
Tốc độ tức thời: m/s
Sai số:
Nhận xét: Tốc độ trung bình gần bằng tốc độ tức thời, vì viên bi gần như chuyển động đều.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giao nhiêm vụ cho HS và yêu cầu HS thực hiện tại nhà, báo cáo vào tiết học sau:
+ Mô tả một số phương án đo tốc độ thông dụng và đánh giá ưu, nhược điểm của các phương án đó.
+ Sử dụng điện thoại thông minh, quay video chuyển động của một vật rồi sử dụng phần mềm phân tích video để xác định tốc độ chuyển động của vật đó.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành. - Báo cáo kết quả thực hành. |
|
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn