Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hướng dẫn sử dụng sách
Lời nói đầu
Chương 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Chương 2. NITROGEN - SULFUR
Chương 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Chương 4. HYDROCARBON
Chương 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL
Chương 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID
Giải thích một số thuật ngữ dùng trong sách
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
(1) Phản ứng: 2NO2 N2O4
(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên, có nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu. Đối với những phản ứng thế này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao như ở lớp 10 đã học phản ứng giữa hydrogen với iodine, hoặc phản ứng chlorine tác dụng với nước. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Phản ứng một chiều - GV giới thiệu hình ảnh phản ứng đốt cháy khí methane hoặc đốt cháy than. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) - GV nêu đặc điểm của phản ứng (1): + Các chất sản phẩm không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu. + Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều. - GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không ? * Phản ứng thuận nghịch - GV giới thiệu hai thí nghiệm cùng thực hiện ở 445 oC, trong bình kín dung tích 10 lít. Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời CH hoạt động mục I.2 SGK trang 6 – 7: a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. b) Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng, Giải thích. - GV dẫn dắt HS đi đến kết luận: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. - GV yêu cầu HS trả lời CH1, CH2 mục I.2 SGK trang 7 – 8: 1. Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên. Nước có chứa CO2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO3)2 (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO3)2 trong nước lại bị phân hủy tạo ra CO2 và CaCO3 (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá, cột đá. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong hai quá trình trên. 2. Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH hoạt động mục I.2, CH1, CH2 SGK trang 6 – 8. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch qua bảng:
| I. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch 1. Phản ứng một chiều - Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất phản ứng tạo thành chất sản phẩm. - Các chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu. - PTHH của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng mũi tên chỉ chiều phản ứng Ví dụ : NaOH + HCl NaCl + H2O 2. Phản ứng thuận nghịch - Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều - PTHH của phản ứng hai chiều được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau . Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch. Ví dụ: 3O2 2O3 Trả lời CH hoạt động mục I.2 SGK trang 6 – 7: a) + Thí nghiệm 1: H2(g) + I2(g) 2HI(g) + Thí nghiệm 2: 2HI(g) H2(g) + I2(g) b) + Ở thí nghiệm 1: khí H2 tác dụng với I2 tạo thành HI, đồng thời lại xảy ra phản ứng HI phân hủy tạo thành I2 và H2 nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng các chất đầu H2, I2 vẫn còn. + Ở thí nghiệm 2 : khí HI phân hủy tạo thành H2 và I2, đồng thời lại xảy ra phản ứng khi H2 và I2 tạo thành HI nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng chất đầu HI vẫn còn. Trả lời CH1 SGK trang 7: CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) Ca(HCO3)2(aq) Trả lời CH2 SGK trang 8: + PTHH của phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO + Phản ứng thuận: Cl2 + H2O HCl + HClO + Phản ứng nghịch: HCl + HClO Cl2 + H2O
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái cân bằng hóa học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Trạng thái cân bằng - GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận nghiên cứu về trạng thái cân bằng hóa học thông qua phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI (g) - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy Ao, yêu cầu các nhóm trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 8, vẽ đồ thị trên giấy Ao: a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất theo thời gian b) Từ đồ thị, nhận xét sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian. c) Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng với phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các phản ứng này đều là phản ứng đơn giản). d) Bắt đầu từ thời điểm nào thì số mol các chất trong hệ phản ứng thay đổi nữa? - GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong thí nghiệm trên, lúc đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch và ưu tiên tạo ra hydrogen iodine. Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen, iodine, hydrogen iodine không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng. - GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. - GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học: + Cân bằng hóa học là một cân bằng động, các chất tham gia phản ứng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm và các chất sản phẩm cũng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành các chất đầu. + Trong một đơn vị thời gian có bao nhiêu phân tử chất đầu chuyển thành sản phẩm thì có bấy nhiêu phân tử chất đầu đó được tạo ra từ sản phẩm. + Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau. + Ở trạng thái cân bằng, có tất cả các chất tham gia phản ứng, sản phẩm và nồng độ của chúng là không đổi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 8. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 8. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm trạng thái cân bằng và đặc điểm của cân bằng hóa học. | II. Cân bằng hóa học 1. Trạng thái cân bằng Trả lời CH hoạt động mục II.1 SGK trang 8: a) b) Theo thời gian, số mol H2 và I2 giảm dần và từ thời điểm t4, số mol của H2 và I2 không thay đổi nữa. Theo thời gian, số mol HI tăng dần và từ thời điểm t4, số mol HI cũng không thay đổi nữa. c) Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận: vt = kt[H2].[I2] Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch: vn = kn[HI]2 Từ hai biểu thức cho thấy: - Theo thời gian, số mol H2, I2 giảm dần nên [H2] và [I2] giảm, tốc độ phản ứng thuận giảm. - Theo thời gian, số mol HI tăng dần nên [HI] tăng dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng. d) Từ thời điểm t4 thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi. Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Đặc điểm: + Cân bằng hóa học là một cân bằng động + Các chất tham gia phản ứng/sản phẩm liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm/chất đầu nhưng với tốc độ bằng nhau. à Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không đổi.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng số cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thiết lập biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI(g) - Các nhóm thảo luận trả lời CH hoạt động mục II.2 SGK trang 9: Tính giá trị KC = ở mỗi thí nghiệm, nhận xét kết quả thu được. - GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát. Aa + Bb Cc + dD - GV lưu ý HS: + Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất. + Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng. - GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng: C(s) + CO2(g) 2CO(g)
- GV trình bày về ý nghĩa của hằng số cân bằng. - GV yêu cầu HS trả lời CH6 mục II.2 SGK trang 10: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau: a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời CH hoạt động mục, CH6 II.2 SGK trang 9 – 10 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi CH hoạt động mục II.2, CH6 SGK trang 9 – 10 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về hằng số cân bằng, chuyển sang nội dung mới. | II. Cân bằng hóa học 2. Hằng số cân bằng a) Biểu thức của hằng số cân bằng - Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: Aa + Bb Cc + dD - Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức: - Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng. c) Ý nghĩa của hằng số cân bằng - KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ. - KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lại, KC càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn. Trả lời CH mục II.2 SGK trang 9: Thí nghiệm 1: KC = 64,00; thí nghiệm 2: KC = 63, 99; thí nghiệm 3: KC = 64,08 Nhận xét: giá trị biểu thức KC = thay đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban đầu và nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng khác nhau. Trả lời CH6 SGK trang 10: a) b) KC = [CO2] |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua các phản ứng: Thí nghiệm 1: 2NO2(g) N2O4(g) < 0 (màu nâu đỏ) (không màu) - GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, chú ý nút kín ống nghiệm Thí nghiệm 2: CH3COONa + H2O CH3COOH + NaOH > 0 - GV yêu cầu HS trả lời CH hoạt động mục III.1 SGK trang 11: Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:
- GV kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời CH hoạt động mục III.1 SGK trang 11 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm, CH hoạt động mục III.1 SGK trang 11. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. | III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt (> 0), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại. Trả lời CH hoạt động mục III.1 SGK trang 11: Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
|
Hoạt động 5: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua phản ứng thủy phân dung dịch sodium acetate : CH3COONa + H2O CH3COOH + NaOH - GV yêu cầu HS trả lời CH hoạt động mục III.2 SGK trang 12: Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:
- GV kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời CH hoạt động mục III.2 SGK trang 12 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm, CH hoạt động mục III.2 SGK trang 12. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. | 2. Ảnh hưởng của nồng độ Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại Trả lời CH hoạt động mục III.2 SGK trang 12:
|
Hoạt động 6: Tìm hiểu về ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng 2NO2(g) N2O4(g) Link video mô phỏng thí nghiệm: - GV dẫn dắt HS dẫn đến kết luận: Khi giảm thể tích, tức là tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời CH10 SGK trang 14: Cho các cân bằng sau: a) SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) b) CO(g) + H2O(g) H2(g) + CO2(g) c) PCl5(g) Cl2(g) + PCl3(g) d) H2(g) + I2(g) 2HI(g) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, quan sát video mô phỏng thí nghiệm và trả lời CH10 SGK trang 14. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH10 SGK trang 14 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng | Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại. Trả lời CH10 SGK trang 14: a) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay chiều làm giảm số mol khí, tức là theo chiều thuận (từ 3 phân tử khí tạo thành 2 phân tử khí). b) Khi tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch theo chiều nào vì số mol khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau. c) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất hay chiều làm giảm số mol khí, tức là theo chiều nghịch. d) Khi tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch theo chiều nào vì số mol khí ở hai vế của phản ứng bằng nhau. |
Hoạt động 7: Tìm hiểu về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Qua nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng, GV giới thiệu cho HS về nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier. - GV phân tích ví dụ về các điều kiện thực tế về nhiệt độ, áp suất trong quá trình sản xuất NH3: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) = - 91,8 kJ Yếu tố áp suất: Khi phản ứng trên xảy ra, số mol khí của hệ giảm. Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận, tức là theo chiều tạo ra nhiều ammonia hơn. Yếu tố nhiệt độ: Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt nên để cần bằng chuyển dịch về phía tạo thành ammonia, cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ rất thấp. Thực tế, ammonia được tổng hợp ở nhiệt độ khoảng 450 oC vì ở nhiệt độ thấp tốc độ phản ứng này rất chậm. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH11 SGK trang 14: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau: Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt): C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) = 130 kJ (1) Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3 : CO(s) + H2O(g) CO2 (g) + H2(g) = - 42 kJ (2) a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận. b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích. c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và trả lời CH11 SGK trang 14 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH11 SGK trang 14 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nguyên lí Le Chatelier | 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier - Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Trả lời CH11 SGK trang 14: a) Phản ứng (1) có > 0, chiều thuận là thu nhiệt, nên để cân bằng chuyển dịch về bên phải thì cần tăng nhiệt độ (thực tế phản ứng được thực hiện ở khoảng 1 000 oC) Phản ứng (2) có < 0, chiều thuận là tỏa nhiệt, nên để cân bằng chuyển dịch về bên phải thì cần giảm nhiệt độ (thực tế phản ứng được thực hiện ở khoảng 450 oC, nhiệt độ không quá thấp để làm tăng tốc độ phản ứng). b) Ở phản ứng (2), người ta lấy lượng hơi nước dư nhiều (thường dư 4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide, tức là làm tăng nồng độ của hơi nước, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của hơi nước, tức là theo chiều thuận. c) Nếu tăng áp suất, các cân bằng (1), (2) không chuyển dịch theo chiều nào vì số mol khí ở cả hai vế bằng nhau. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cho cân bằng hóa học:
H2(k) + I2(k) 2HI(k); H > 0
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
Câu 2. Xét cân bằng:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là
Câu 3. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
Câu 4. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H < 0
Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:
Câu 5. Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?
(1) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
(2) H2(k) + I2(k) 2HI(k)
(3) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
(4) 2NO2(k) N2O4(k)
Câu 6: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 7. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k) H < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
Câu 8. Cho các nhận xét sau:
Các nhận xét đúng là
Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 10. Cho phản ứng
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
+ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch, tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
+ Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng thuận nghịch Aa + Bb Cc + dD là:
KC =
KC chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.
Không biểu diễn nồng độ chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.
+ Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. D | 2. B | 3. C | 4. B | 5. C | 6. D | 7. A | 8. A | 9. C | 10. A |
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
Bài 1. Cho phản ứng: 2HI(g) H2(g) + I2(g)
Bài 2. Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Ở t oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:
[N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 m; [NH3] = 0,62 M
Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên tại t oC.
Bài 3. Cho các cân bằng sau:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) = 176 kJ (1)
2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) = - 198 kJ (2)
Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích
Bài 4. Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào nếu
Bài 5. Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau:
Hb + O2 HbO2
Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, túc là theo chiều thu nhiệt. Mặt khác, > 0, chiều thuận là chiều thu nhiệt, vì vậy nếu tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Mặt khác < 0, chiều thuận là chiều tỏa nhiệt, vì vậy nếu tăng nhiệt độ cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Bài 4.
Bài 5.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập vận dụng.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: