Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Chương I – Giới thiệu chung về chăn nuôi
Chương II - Công nghệ giống vật nuôi.
Chương III - Công nghệ thức ăn chăn nuôi.
Chương IV – Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Chương V - Công nghệ chăn nuôi
Bài 20. Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
Chương VI . Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Giải thích một số thuật ngữ dùng trong sách
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình ảnh:
Hình ảnh mô tả phương pháp chọn phối cùng giống hay phương pháp chọn phối khác giống? Mục đích của cách chọn phối này?
Phương pháp chọn phối khác giống.
Mục đích:
Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có với yêu cầu.
Giữ được và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đó.
BÀI 5: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
NỘI DUNG BÀI HỌC
Làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát Hình 5.1 SGK tr.28 và trả lời câu hỏi:
Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.
Nhân giống thuần chủng:
Là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống thuần chủng để thiết lập và duy trì các tính trạng ổn định mà con vật sẽ truyền cho thế hệ tiếp theo.
Lợn Móng Cái
Là một giống lợn bản địa, có nguồn gốc từ huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin mục I.2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi:
Mục đích của nhân giống thuần chủng:
Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm.
Phát triển, khai thác ưu thế của các giống vật nuôi nội.
Phát triển về số lượng đối với giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong muốn đối với giống mới gây thành.
Một số vật nuôi thường áp dụng phương pháp nhân giống thuần chủng
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu vì sao phải nhân giống thuần chủng với các giống nhập nội.
Làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II.1, kết hợp quan sát SGK tr.29 và trả lời câu hỏi:
Lai giống
Cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau để sinh ra đời sau mang vật chất di truyền từ nhiều giống khác nhau.
Mục đích
Bổ sung các tính trạng tốt có ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con.
Làm việc cặp đôi, quan sát hình 5.3 và trả lời câu hỏi:
Hãy cho biết đặc điểm của thế hệ bố mẹ và con lai trong các phép lai của Hình 5.3.
Đặc điểm: Bố mẹ khác giống, đời con sinh ra không còn là những cá thể thuộc giống thuần mà là con lai mang các đặc tính di truyền được kết hợp từ cả hai giống bố và mẹ.
Chia cả lớp thành 3 nhóm, các nhóm thảo luận, đọc thông tin mục II.2, kết hợp quan sát hình 5.4 - 5.7 SHS tr.29 - 32 và trả lời câu hỏi:
Khái niệm: là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sản xuất cao.
Mục đích: thu các sản phẩm thịt, trứng, sữa,... không để làm giống.
Phương pháp lai kinh tế
Lai kinh tế đơn giản
Là hình thức lai chỉ có 2 giống tham gia, thế hệ F, đều dùng để nuôi thương phẩm, không dùng làm giống.
Lai kinh tế phức tạp
Là hình thức lai trong đó có từ 3 giống trở lên tham gia, tất cả con lai đều dùng để nuôi thương phẩm, không sử dụng làm giống.
Khái niệm: là phương pháp dùng một giống để cải tạo một cách cơ bản một giống khác khi giống này không đáp ứng được các yêu cầu của sản xuất.
Mục đích:
Là phương pháp cho các cá thể đực và cá thể cái thuộc hai loài khác nhau giao phối với nhau để tạo con lai có ưu thế lai.
Ví dụ
Ngựa cái
Lừa đực
Có sức kéo nặng và chịu đựng cao hơn cả lừa và ngựa.
Không có khả năng sinh sản
LUYỆN TẬP
Câu 1: Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền:
Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về mục đích của nhân giống thuần chủng?
Câu 3: Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau để sinh ra đời sau mang vật chất di truyền từ:
Câu 4: Lợn Móng Cái có đặc điểm nào sau đây?
Câu 5: Đâu là phương pháp lai kinh tế đơn giản?
Câu 6: Phương pháp dùng một giống (giống đi cải tạo) thường là giống cao sản để cải tạo một cách cơ bản một giống khác (giống cần cải tạo) khi giống này không đáp ứng được các yêu cầu của sản xuất là:
VẬN DỤNG
Đề xuất phương pháp nhân giống một loại vật nuôi phù hợp với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Gợi ý:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học.
Làm bài tập trong SBT Công nghệ chăn nuôi 11.
Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập và hoàn thành nhiệm vụ phần Vận dụng SHS trang 32.
Tìm hiểu trước nội dung Bài 6 - Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI BÀI HỌC HÔM NAY!
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác