Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
PHẦN MỘT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU CƠ KHÍ
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ
Tổng kết Chương III
CHƯƠNG IV. SẢN XUẤT CƠ KHÍ
PHẦN HAI - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG VI. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CHƯƠNG VII. Ô TÔ
Tổng kết Chương VII
Một số thuật ngữ dùng trong sách
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát video sau và cho biết video lắp ráp máy móc gì? Công dụng của máy móc đó?
Video lắp ráp máy xúc.
Công dụng:
Đào, xúc, múc, đổ đất đá hoặc các loại khoáng sản, vật liệu xây dựng rời...
PHẦN HAI: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BÀI 15: KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đọc thông tin mục I SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá trang 75:
Hãy quan sát Hình 15.2 và cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực.
NGUỒN ĐỘNG LỰC => HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC => MÁY CÔNG TÁC
Hình 15.2. Sơ đồ hệ thống cơ khí động lực
Thảo luận nhóm đôi, đọc SGK kết hợp quan sát Hình 15.3 và tìm hiểu:
Khái niệm
Hệ thống cơ khí động lực là các máy móc cơ khí trong đó bao gồm: nguồn động lực (động cơ), hệ thống truyền lực và máy công tác.
Cấu tạo
Nguồn động lực (động cơ)
Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
Hệ thống truyền lực
Truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác.
Máy công tác
Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
Vai trò
Các hệ thống cơ khí động lực giúp các hoạt động sản xuất và đời sống đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn.
Tác động
Chúng gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn trong quá trình hoạt động.
Hệ thống cơ khí động lực phổ biến nhất là các phương tiện cơ giới.
Các loại máy cơ giới hỗ trợ đắc lực cho con người trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm...
Ô nhiễm không khí do khí thải của các phương tiện vận tải đang là mối đe dọa nghiêm trọng tới sức khỏe và phát triển kinh tế của các đô thị lớn.
Đọc nội dung mục II trang 77 SGK và trả lời câu hỏi trong mục chức năng Khám phá:
Quan sát Hình 15.4 và cho biết tên các loại máy cơ khí động lực điển hình.
Tên một số loại máy cơ khí động lực điển hình:
Máy cơ giới nông nghiệp, ô tô, tàu thủy, máy bay, xe tải, tàu hỏa, tàu điện ngầm, cần cẩu,...
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:
Nhóm 1 + 2
Tìm hiểu đặc điểm ô tô chuyên dụng.
Nhóm 3 + 4
Tìm hiểu đặc điểm tàu thủy.
Nhóm 5 + 6
Tìm hiểu đặc điểm máy bay.
Gợi ý: Các nhóm hoàn thành bảng theo mẫu sau đây:
STT | Tên máy cơ khí động lực | Đặc điểm |
1 | Ô tô và xe chuyên dụng | - Máy công tác là các bánh xe hoặc bánh xích để hoạt động trên mặt đất. - Có khả năng cơ động đến nhiều địa hình, đáp ứng tốt yêu cầu giao thông vận tải cũng như các yêu cầu công tác. |
2 | Tàu thủy | - Máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước. - Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường thủy, có sức vận chuyển lớn, thích hợp vận tải hàng hải quốc tế, tuy nhiên cần hạ tầng cụm cảng lớn. |
3 | Máy bay | - Máy công tác là cánh quạt hoặc cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không trung. - Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong vận tải quốc tế (hành khách và hàng hóa) trong điều kiện thời gian di chuyển hạn chế. |
Ô tô là phương tiện chuyên chở đắc lực, phù hợp với nhiều dạng địa hình.
Tàu thủy đóng vai trò quan trọng trong vận tải hàng hải quốc tế
Cánh quạt giúp tàu thủy hoạt động trên mặt nước
Máy bay có máy công tác là cánh quạt, giúp hoạt động được trên không trung.
TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bộ phận của hệ thống cơ khí động lực gồm:
Câu 2: Vai trò của nguồn động lực là:
Câu 3: Động cơ phổ biến hiện nay là:
Câu 4: Loại máy cơ khí động lực nào dưới đây có máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước?
Câu 5: Đặc điểm của phương tiện máy bay là:
LUYỆN TẬP
Nêu vai trò các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
Nguồn động lực (động cơ)
Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
Hệ thống truyền lực
Truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác.
Máy công tác
Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
VẬN DỤNG
Hãy quan sát và sắp xếp các máy cơ khí động lực trong Hình 15.5 theo các nhóm sau:
Hãy quan sát và sắp xếp các máy cơ khí động lực trong Hình 15.5 theo các nhóm sau:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức đã học
Hoàn thành bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài sau - Bài 16: Ngành nghề cơ khí động lực
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: