Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Tác giả:
Hướng dẫn sử dụng sách
Lời nói đầu
PHẦN MỘT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU CƠ KHÍ
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ
Tổng kết Chương III
CHƯƠNG IV. SẢN XUẤT CƠ KHÍ
PHẦN HAI - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG VI. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CHƯƠNG VII. Ô TÔ
Tổng kết Chương VII
Một số thuật ngữ dùng trong sách
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Giúp tạo tâm thế và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới đó là Cơ khí động lực.
- Bước đầu giúp HS có những nhu cầu tìm hiểu về các loại máy cơ khí động lực trong đời sống và sản xuất.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS xem đoạn clip lắp ráp cơ khí và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Video em vừa xem lắp ráp loại máy móc gì?
https://www.youtube.com/watch?v=jdlcoboofvE (từ 2:50 đến 3: 59)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát video, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
- HS trả lời: Video lắp ráp máy xúc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm cơ khí động lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá trang 75: Hãy quan sát Hình 15.2 và cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin SGK kết hợp quan sát Hình 15.3 và tìm hiểu: + Khái niệm về cơ khí động lực. + Cấu tạo chung của máy cơ khí động lực. + Vai trò và tác động của cơ khí động lực đối với môi trường và xã hội. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nghiên cứu SGK, hoàn thành hộp chức năng Khám phá. - HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu các vấn đề GV đưa ra. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Các nhóm phát biểu kết quả hoạt động. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chốt lại kiến thức. | I. Hệ thống cơ khí động lực - Khái niệm: Hệ thống cơ khí động lực là các máy móc cơ khí trong đó bao gồm: nguồn động lực (động cơ), hệ thống truyền lực và máy công tác. - Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận: + Nguồn động lực (động cơ): cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động. + Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác. + Máy công tác: đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau. - Vai trò và tác động: + Các hệ thống cơ khí động lực giúp các hoạt động sản xuất và đời sống đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn. + Tuy nhiên, chúng gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn trong quá trình hoạt động.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu các máy cơ khí động lực điển hình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II trang 77 SGK và trả lời câu hỏi trong mục chức năng Khám phá: Quan sát Hình 15.4 và cho biết tên các loại máy cơ khí động lực điển hình. - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: + Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu đặc điểm ô tô chuyên dụng. + Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu đặc điểm tàu thủy. + Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu đặc điểm máy bay. - Các nhóm hoàn thành bảng theo mẫu:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nghiên cứu SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá. - HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Các nhóm lên bảng điền thông tin vào bảng ghi. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét, đánh giá những kết quả trong bảng ghi của HS. | II. Máy cơ khí động lực điển hình - Tên một số loại máy cơ khí động lực điển hình: xe nông nghiệp, máy xúc, ô tô, tàu thủy, máy bay, xe tải, tàu điện ngầm, cần cẩu,... - Đặc điểm một số máy cơ khí động lực điển hình (bảng dưới): |
Đặc điểm một số máy cơ khí động lực điển hình
TT | Tên máy cơ khí động lực | Đặc điểm |
1 | Ô tô và xe chuyên dụng | - Máy công tác là các bánh xe hoặc bánh xích để hoạt động trên mặt đất. - Có khả năng cơ động đến nhiều địa hình, đáp ứng tốt yêu cầu giao thông vận tải cũng như các yêu cầu công tác. |
2 | Tàu thủy | - Máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước. - Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường thủy, có sức vận chuyển lớn, thích hợp vận tải hàng hải quốc tế, tuy nhiên cần hạ tầng cụm cảng lớn. |
3 | Máy bay | - Máy công tác là cánh quạt hoặc cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không trung. - Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong vận tải quốc tế (hành khách và hàng hóa) trong điều kiện thời gian di chuyển hạn chế. |
- HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- HS nêu vai trò của các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm:
Câu 1: Bộ phận của hệ thống cơ khí động lực cơ khí gồm:
Câu 2: Vai trò của nguồn động lực là:
Câu 3: Động cơ phổ biến hiện nay là:
Câu 4: Loại máy cơ khí động lực nào dưới đây có máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước?
Câu 5: Đặc điểm của phương tiện máy bay là:
- GV yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập SGK trang 76: Nêu vai trò các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
- HS xung phong trình bày kết quả hoạt động phần Luyện tập.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | A | C | B | D |
Luyện tập: Vai trò của các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực:
- Nguồn động lực (động cơ): cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.
- Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác.
- Máy công tác: đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong hộp chức năng Vận dụng SGK trang 78:
Hãy quan sát và sắp xếp các máy cơ khí động lực trong Hình 15.5 theo các nhóm sau:
+ Nhóm hoạt động trên mặt đất.
+ Nhóm hoạt động trên mặt nước.
+ Nhóm hoạt động trên không.
+ Không phải là máy cơ khí động lực.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS nêu đáp án để tự kiểm tra kết quả của mình.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, chữa bài.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra một vài ý mà HS còn thiếu, chốt đáp án.
Kết quả: Trong Hình 15.5:
- Phương tiện cơ khí động lực hoạt động trên mặt đất: b, d, e, g, k.
- Phương tiện cơ khí động lực hoạt động trên mặt nước: c.
- Phương tiện cơ khí động lực hoạt động trên không trung: a, i, q.
- Không phải là phương tiện cơ khí động lực: h, l, m, n.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: