Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo

Giáo án địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo
Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo

I. VỀ BỘ SÁCH ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

- Nguyễn Kim Hồng (Tổng Chủ biên)

- Mai Phú Thanh, Hoàng Trọng Tuân (đồng Chủ biên)

- Huỳnh Ngọc Sao Ly, Bùi Vũ Thanh Nhật, Phan Văn Phú

- Phạm Thị Bạch Tuyết, Trần Quốc Việt

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 CTST SOẠN CHẤT LƯỢNG:

II. GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH

Danh sách các bài:

Phần 1: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới

Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia

- Khu vực Mỹ Latinh

- Liên minh Châu Âu (EU)

- Khu vực Đông Nam Á

- Khu vực Tây Nam Á

- Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Hoa Kỳ)

- Liên Bang Nga

- Nhật Bản

- Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

- Ô-xtrây-li-a

- Cộng hòa Nam Phi

III. GIÁO ÁN WORD ĐỊA 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

BÀI 12. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á

(4 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế.
  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
  • Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
  • - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian.
  • Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
  • Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
  • Khai thác Internet phục vụ môn học.
  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Yêu nước, nhân ái.
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
  • Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ khí hậu Việt Nam
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.
  • Dụng cụ học tập.
  • Phiếu học tập.
  • Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  3. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa,… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động.

- GV nêu câu hỏi: Vậy, những đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? Tình hình phát triển kinh tế của khu vực hiện nay ra sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ độc lập và trả lời câu hỏi theo thông tin mình đã biết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện trình bày câu trả lời.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động. Vậy để tìm hiểu những đặc điểm trên của khu vực Đông Nam Á, chúng ta cùng vào bài học hôm nay - Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

CÁC GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11 CTST KHÁC:

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 12.1 và thông tin mục 1 – SGK tr.52, 53 và tìm hiểu về phạm vị lãnh thổ, vị trí địa lí và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 12.1 và thực hiện yêu cầu:

+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.

+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào?

- GV cho HS quan sát video sau:

youtu.be/yAH8V_11zIk

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 12.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.52, 53 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Phạm vi lãnh thổ.

- Gồm 11 quốc gia.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Chia thành 2 khu vực:

+ Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan và Việt Nam.

+ Đông Nam Á hải đảo: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

+ Có một vùng biển rộng lớn: Biển Đông, biển Xu-la-vê-di, biển Ban-đa, biển Ti-mo, biển Gia-va,…

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở phía đông nam của châu Á.

- Nằm trong khu vực chí tuyến của hai bán cầu (từ vĩ độ 28oB đến vĩ độ 10oN)

- Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a

3. Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực

* Thuận lợi:

- Là nơi giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới.

- Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,…

- Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển.

- Tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng văn hóa, xã hội.

* Khó khăn:

- Chịu nhiều thiên tai.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trên thế giới.

 

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 12.1, hình 12.2 và thông tin mục 2 – SGK tr.54, 55 để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực..
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS quan sát Hình 12.1 – SGK tr.53 và kể tên: Em hãy quan sát Hình 12.1 và kể tên các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á:

+ Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình tiêu biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bằng, bờ biển)

+ Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo có khác nhau không? Khí hậu của hai khu vực như thế nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có khác nhau: Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo)

+ Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở khu vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam, sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi, sông Hồng,…)

+ Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? (Rừng nhiệt đới ẩm và rừng mưa nhiệt đới)

+ Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, thiếc,…)

+ Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong khu vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển Xu-lu, biển Ban-đa,…)

- GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu bài tập: Em hãy đọc thông tin mục II – SGK tr.54, 55, quan sát Hình 12.2 và tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình, đất đai, khí hậu.

+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sông, hồ và sinh vật.

+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khoáng sản, biển.

Hình 12.2. Thác nước, núi lửa và cảnh quan rừng nhiệt đới trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Tìm hiểu về:…………………

Đặc điểm

 

Ảnh hưởng

 

- GV cho HS xem video sau để thấy sự khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo: youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39)

Đính chính phút 3:24:

+ Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục địa là đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) cao 5.881 mét

+ Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo là đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á

(đính kèm cuối mục)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 12.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.54, 55, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

- HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và ghi phần trình bày của nhóm mình trên giấy A2.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung.

- GV chuyển sang HĐ mới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình và đất đai

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng gồm: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển.

- Địa hình đồi núi:

+ Đông Nam Á lục địa:

• Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi cao theo hướng tây bắc – đông nam hoặc hướng bắc nam, xen kẽ là các cao nguyên.

• Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can, cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng.

Dãy Trường Sơn (Việt Nam)

Dãy A-ra-can (Mi-an-ma)

Cao nguyên San (Mi-an-ma và Thái Lan)

Cao nguyên Xiêng Khoảng (Lào)

+ Đông Nam Á hải đảo:

• Gồm nhiều quần đảo, hàng vạn đảo lớn nhỏ, nhiều đảo có núi lửa đang hoạt động

• Ví dụ: đảo Ca-li-man-tan, đảo Xu-ma-tra, đảo Niu Ghi-nê, dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…

Đảo Ca-li-man-tan (In-đô-nê-xi-a)

Đảo Xu-man-tra (In-đô-nê-xi-a)

Đảo Niu Ghi-nê (Ma-lai-xi-a)

Dãy Ba-ri-xan (In-đô-nê-xi-a)

- Địa hình đồng bằng:

+ Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

+ Ví dụ: Đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Mê Nam,…

Đồng bằng sông Mê Công (Việt Nam)

Đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan)

- Địa hình bờ biển: khá đa dạng, nhiều vũng, vịnh, cồn cát, đầm lầy, bãi biển,…

Vịnh Lan Hạ (Việt Nam)

- Đất đai: có hai nhóm đất chính:

+ đất feralit: khu vực đồi núi.

+ đất phù sa: khu vực đồng bằng

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Đất feralit thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,…

+ Đất phù sa: phát triển nông nghiệp lúa nước.

+ Địa hình đồng bằng: thuận lợi định cư, phát triển công nghiệp, dịch vụ.

- Khó khăn:

+ Địa hình đồi núi:

• Khó khăn trong phát triển giao thông, định cư.

• Vấn đề xói mòn, sạt lở đất.

+ Địa hình đồng bằng: dễ ngập lụt, xâm nhập mặn.

2. Khí hậu:

* Đặc điểm:

- Phân hóa đa dạng với kiểu khí hậu khác nhau:

+ Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Phi-líp-pin: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt.

+ Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo và cận xích đạo

Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí hậu Köppen

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu.

- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.

3. Sông, hồ

* Đặc điểm:

- Mạng lưới sông phát triển.

- Tập trung ở Đông Nam Á lục địa.

- Tiêu biểu: sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi, sông Ca-pua,…

- Chế độ nước theo mùa.

- Có nhiều hồ nước ngọt: Biển Hồ.

Sông Mê Công (Việt Nam)

Đảo I-ra-oa-đi (Mi-an-ma)

Sông Ca-pua (In-đô-nê-xi-a)

Dãy Ba-ri-xan (Cam-pu-chia)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển giao thông đường thủy.

+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Sản xuất điện.

+ Phát triển du lịch.

- Khó khăn:

+ Độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh gây trở ngại cho giao thông.

+ Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản.

4. Sinh vật

* Đặc điểm:

- Diện tích rừng rộng lớn (~ 2 triệu km2).

- Đa dạng sinh học cao: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm.

- Đa dạng về hệ sinh thái: hệ sinh thái rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn, rạn san hô,…

Rừng mưa nhiệt đới Sumantra (In-đô-nê-xi-a)

Rừng nhiệt đới ẩm Kon Hà Nừng (Việt Nam)

Rừng ngập mặn Rú Chá (Việt Nam)

Hệ sinh thái rạn san hô Tubbataha (Phi-líp-pin)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển lâm nghiệp, thủy sản, du lịch,…

- Khó khăn: Chú ý vấn đề môi trường và suy giảm đa dạng sinh học.

5. Khoáng sản

* Đặc điểm:

- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Tiêu biểu: thiếc, đồng, sắt, than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

Trung tâm khai thác và lọc dầu Seria (Bru-nây)

Giàn khai thác ở mỏ khí Malampaya (Phi-líp-pin)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành kinh tế.

+ Là nguồn hàng xuất khẩu của một số quốc gia.

- Khó khăn: Quá trình khai thác gây ô nhiễm môi trường.

6. Biển

* Đặc điểm:

- Có vùng biển rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.

- Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển A-ra-phu-ra,…

- Đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá.

- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.

Biển Đông

Biển Xu-la-vê-di

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế biển:

+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

+ Khai thác khoáng sản.

+ Giao thông vận tải biển.

+ Du lịch biển.

- Khó khăn:

+ Khai thác quá mức nguồn tài nguyên.

+ Ô nhiễm môi trường biển.

Tải giáo án word địa lí lớp 11 chân trời sáng tạo

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 11 sách mới, giáo án lớp địa lí11 chân trời sáng tạo, giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo , giáo án địa lí 11 ctst

Giáo án lớp 11


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay