Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 12: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG (2 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Khi xây tường gạch, người thợ thường bắt đầu với việc xây các viên gạch dẫn, sau đó căng dây nhợ dọc theo cạnh của các viên gạch dẫn đó để làm chuẩn rồi mới xây các viên gạch tiếp theo. Việc sử dụng dây căng như vậy có tác dụng gì? Toán học mô tả vị trí giữa dây căng, các mép gạch với mặt đất như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay giúp các em hình thành được kiến thức về mối quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng. Áp dụng kiến thức để trả lời được câu hỏi trong bài toán thực tế ở phần mở đầu trên”.
Bài mới: Đường thẳng và mặt phẳng song song.
TIẾT 1: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG
ĐIỀU KIỆN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG (đến luyện tập 2)
Hoạt động 1: Đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Hiểu được khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Nhận biết, mô tả được đường thẳng song song với mặt phẳng trong thực tế.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1; Ví dụ 1; Luyện tập 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát hình ảnh “khung thành bóng đá” và thực hiện yêu cầu trong HĐ1. + GV mời 4 bạn HS nhận xét về 4 phần vị trí cấu tạo của khung thành so với mặt đất. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Trong HĐ1 ta thấy chỉ có thanh xà ngang là không có điểm cung so với mặt đất. Đây chính là hình ảnh mô tả cho một đường thẳng song song với mặt phẳng. Vậy, đường thẳng song song với mặt phẳng là gì?” - GV mời một HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV gợi nhớ cho HS về các vị trí tương đối của đường thẳng với đường thẳng trong không gian. Từ đó HS trả lời câu hỏi sau: + Đường thẳng không có điểm chung với mặt phẳng thì được gọi là gì? ( song song ). + Đường thẳng có 1 điểm chung với mặt phẳng được gọi là gì? ( cắt ). + Đường thẳng có vô số điểm chung với mặt phẳng được gọi là gì? ( nằm trong ). - GV dẫn dắt: “Để thực tế hóa kiến thức vừa học, chúng ta cùng nhìn vào phần câu hỏi trong SGK tr.85 để cùng thực hiện”. + GV mời một số HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhận, và chốt đáp án. - GV cho HS đọc – hiểu phần Ví dụ 1 trong SGK và yêu cầu HS trình bày lại. - GV cho HS thực hiện phần Luyện tập 1. + Giáo viên gợi ý: “Áp dụng các vị trí của đường thẳng và mặt phẳng trong phần ngoài ra trên để thực hiện bài toán”. + HS làm bài và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. + GV kiểm tra ngẫu nhiên một số bàn HS + GV chốt đáp án và kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng. | 1. Đường thẳng song song với mặt phẳng. HĐ1: Từ hình vẽ ta thấy: - Xà ngang nằm phía trên và không có điểm chung với mặt đất; - Cột dọc thẳng đứng và có 1 điểm chung với mặt đất; - Thanh chống nằm xiên và có 1 điểm chung với mặt đất; - Thanh bên nằm hoàn toàn trên mặt đất, có vô số điểm chung với mặt đất.
Kết luận: Cho đường thẳng d và mặt phẳng . Nếu và không có điểm chung thì ta nói song song với hay song song với và kí hiệu là hay Ngoài ra: - Nếu và có một điểm chung duy nhất thì ta nói d và cắt nhau tại điểm và kí hiệu hay . - Nếu và có nhiều hơn một điểm chung thì ta nói d nằm trong hay chứa và kí hiệu hay . Câu hỏi: Quan sát hình ảnh đã cho ta thấy: - Đường thẳng được tạo bởi thanh ngang của cây cầu song song với mặt nước lúc tĩnh lặng.
Ví dụ 1: (SGK – tr.85). Hướng dẫn giải (SGK – tr. 85).
Luyện tập 1: - Đường thẳng cắt các mặt phẳng: và - Đường thẳng nằm trong mặt phẳng: và
|
Hoạt động 2: Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Nắm được điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Áp dụng được tính chất để xử lý một số bài toán có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS nghiên cứu HĐ2 và đưa ra đáp án. + GV có thể hướng dẫn bằng cách vẽ hình minh họa theo câu hỏi để giúp HS dễ hình dung. + GV mời 2 HS trả lời câu hỏi. + GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ HĐ2 chúng ta có thể tổng quát lại được kết luận gì cho một đường thẳng song song với mặt phẳng?”. - GV mời một bạn đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu cả lớp thực hiện Câu hỏi Trong SGK tr.85. GV giải đáp câu hỏi và chốt đáp án. + Cụ thể, GV có thể chứng minh rằng: Nếu a nằm trong thì và trùng nhau và do đó nằm trong . Vậy không thể song song với . - GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và yêu cầu HS trình bày lại cách chứng minh.
- GV dẫn dắt: “trong ví dụ 2, ta chứng minh được đường thẳng a song song với Vậy đường thẳng và song song với mặt phẳng nào? Chúng ta cùng làm Luyện tập 2”. + GV hướng dẫn: dựa vào Ví dụ 2 thì ta cũng có mặt phẳng chứa a, c và mặt phẳng chứa a, b. + HS suy luận và đưa ra đáp án. + GV gọi 2 bạn bất kỳ lên bảng để trình bày câu trả lời. + GV rút kinh nghiệm chung và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức: + Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng. | 2. Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng. HĐ2: - Vì thuộc nên nếu cắt tại , thì thuộc giao tuyến của và Vậy suy ra thuộc . - Kết luận: Nếu không nằm trong và song song với thuộc thì song song với hay và không có điểm chung. Kết luận: Nếu đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nằm trong thì song song với
Câu hỏi: Phát biểu trên không còn đúng nếu bỏ điều kiện " không nằm trong mặt phẳng ". Vì khi đó, có thể thuộc mặt phẳng .
Ví dụ 2: Ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng nên đường thẳng a không nằm trong Vì đường thẳng song song với đường thẳng và đường thẳng nằm trong nên đường thẳng song song với Luyện tập 2 +) Ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một mặt phẳng nên: không thuộc Vì và => . +) Ba đường thẳng a, b, c không cùng nằm trong một mặt phẳng nên: không thuộc Vì và => .
|
TIẾT 2: ĐIỀU KIỆN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG (phần còn lại). BÀI TẬP
Hoạt động 3: Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng (tiếp tục).
- HS vận dụng được điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng để hoàn thành các bài tập có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn, gợi mở cho HS làm Ví dụ 3 để để làm rõ phần Chú ý. + HS làm bài bào vở ghi.
- GV cho HS hoạt động nhóm (Ứng với mỗi tổ là một nhóm) để thực hiện Luyện tập 3. + Mỗi nhóm cử một đại diện vẽ hình và trả lời câu hỏi. + Các nhóm còn lại nhận xét và phản biện. + GV ghi nhận kết quả và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt: “Để thực tế hóa kiến thức mà chúng ta đã học từ đầu, chúng ta cùng đi vào phần Vận dụng” + HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + GV mời ngẫu nhiên 3 bạn trả lời, từ đó thống nhất kết quả và chốt đáp án cuối cùng. + HS ghi vào vào vở ghi.
- GV yêu cầu HS thảo luận HĐ3 theo bàn. + GV có thể hướng dẫn HS: Cần chứng minh hai đường thẳng phân biệt là song song bằng cách chỉ ra rằng hai đường thẳng đó không chéo nhau và cũng không cắt nhau. + Câu a: Hai đường thẳng và có cùng thuộc mặt phẳng nào hay không?
| 1. Điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng (tiếp tục). Ví dụ 3: (SKG – tr.86) Chú ý: Cho trước hai đường thẳng chéo nhau, có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia. Luyện tập 3 +) Nếu hai đường thẳng và không chéo nhau thì và đồng phẳng hay bốn điểm đồng phẳng, trái với giả thiết là hình chóp. Do đó, hai đường thẳng và chéo nhau. +) Ta có đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và (giả thiết), , Nên Mà mặt phẳng chứa đường thẳng . Vậy mặt phẳng chứa đường thẳng và song song với . Vận dụng Dây nhợ được căng theo hàng gạch đầu tiên, các hàng gạch được xây thẳng hàng và mỗi viên gạch đều có cách cạnh đối diện song song với nhau, do đó mép trên của hàng gạch đầu là một đường thẳng song song với mặt đất nên dây nhợ khi căng song song với mặt đất. Tác dụng của việc căng dây nhợ để xây tường có độ thẳng, đứng và bằng. HĐ3: a) Hai đường thẳng và đều nằm trong mặt phẳng nên hai đường thẳng này không thể chéo nhau. b) Giả sử hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm . Khi đó vì và . Mặt khác nên cắt tại (vô lý do a song song với ). Vậy hay hai đường thẳng và không thể cắt nhau.
Kết luận:
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác