Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14: PHÉP CHIẾU SONG SONG
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong bóng đá, công nghệ Goal-line được sử dụng để xác định xem bóng đá hoàn toàn vượt qua vạch vôi hay chưa, từ đó giúp trọng tài đưa ra quyết định về một bàn thắng có được ghi hay không. Yếu tố hình học nào cho ta biết quả bóng đã vượt qua vạch vôi hay chưa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một vấn đề mới trong hình học không gian, bài học này sẽ giúp các em có cái nhìn tổng quát về các phép chiếu, biến đổi hình học. Chúng có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là mảng thiết kế và đồ họa”
Bài mới: Phép chiếu song song.
TIẾT 1: PHÉP CHIẾU SONG SONG.
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CHIẾU SONG SONG (đến Ví dụ 2).
Hoạt động 1: Phép chiếu song song.
- HS nhận biết được khái niệm về phép chiếu song song, hình chiếu, phương chiếu.
- Xác định được, biểu diễn được một điểm qua phép chiếu song song.
- Ứng dụng xử lý được một số bài tập cơ bản.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, Ví dụ 1, Luyện tập 1, Vận dụng 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 cho HS tìm hiểu về phép chiếu song song. + GV gọi 1 HS nêu câu trả lời cho phần a. GV có thể nhấn mạnh thêm rằng: Các tia sáng từ mặt trời được coi là đôi một song song do đó đôi một song song. + GV đặt câu gợi ý phần b: Ảnh của mỗi điểm trên khung cửa sổ thuộc mặt phẳng nào? Đường thẳng nối mỗi điểm trên khung của với ảnh của nó có song song với đường thẳng nào hay không? + GV mời 1 HS trả lời câu hỏi b. GV chiếu, hoặc ghi bảng và giảng giải phần nội dung trong khung kiến thức trọng tâm cho HS. + GV nhấn mạnh hai yếu tố quan trọng trong phép chiếu song song là phương chiếu và mặt phẳng chiếu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh khung cửa sổ trong HĐ1 để thực hiện Câu hỏi SGK – tr.96. + Gv có thể lưu ý cho HS răng: Vì điểm thuộc khung cửa nên ảnh của nó cũng thuộc ảnh của khung cửa. Từ đó HS có thể đưa ra được định nghĩa về ảnh của một hình bất kì qua phép chiếu song song. - GV viết bảng và giảng phần khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV có thể sử dụng hình 4.56b để cho HS thấy rằng hình chiếu của đường thẳng theo phương chiếu chỉ là một điểm . - GV cũng lưu ý với HS rằng trường hợp đặc biệt này sẽ không được xét đến trong phần còn lại của bài học, đặc biệt là khi học về các tính chất của phép chiếu song song. - GV cho HS tìm hiểu phần Ví dụ 1 sau đó GV yêu cầu HS trình bày lại cách làm và GV nhận xét. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện Luyện tập 1. + GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án. + GV nhận xét và chốt lại đáp án lên bảng cho HS ghi bài vào vở.
- GV cho HS thực hiện Vận dụng 1. GV có thể mời một số bạn nam trong lớp am hiểu về bóng đá để trình bày cho cả lớp biết khi nào thì một bản thắng được công nhận. + Sau đó GV mời 1 HS khác diễn đạt lại bằng các thuật ngữ toán học liên quan đến phép chiếu song song vừa học. + GV nhận xét và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm về phép chiếu song song, phương chiếu và hình chiếu. | 1. Phép chiếu song song HĐ1 a) Các đường thẳng nối mỗi điểm với bóng đôi một song song với nhau. b) Để xác định được bóng đổ trên sàn nhà của mỗi điểm trên khung cửa sổ ta sử dụng phép chiếu song song. Định nghĩa: - Cho mặt phẳng và đường thẳng cắt . Với mỗi điểm trong không gian ta xác định điểm như sau: + Nếu thuộc thì là giao điểm của và . + Nếu không thuộc thì là giao điểm của và đường thẳng qua song song với . Điềm được gọi là hình chiếu song song của điềm trên mặt phẳng theo phương . Phép đặt tương ứng mỗi điểm với hình chiếu của nó được gọi là phép chiếu song song lên theo phương . - Mặt phẳng được gọi là mặt phẳng chiếu, phương được gọi là phương chiếu. Câu hỏi Để xác định được bóng của toàn bộ song cửa , ta xác định bóng của từng điểm và trên sàn nhà là và . Khi đó chính là bóng của song cửa
Khái niệm Cho hình . Tập hợp các hình chiếu của các điểm thuộc qua phép chiếu song song được gọi là hình chiếu của qua phép chiếu song song đó. Chú ý Nếu một đường thẳng song song với phương chiếu thì hình chiếu của đường thẳng đó là một điểm.
Ví dụ 1: (SGK – tr.96). Hướng dẫn giải (SGK – tr.96).
Luyện tập 1 +) là hình hộp => => là hình chiếu của trên theo phương . +) là hình hộp => là hình bình hành => và , suy ra ABGH là hình bình hành nên Có: => là hình chiếu của điểm trên theo phương
Vận dụng 1 Trong hình ảnh mở đầu, khi một bàn thắng được ghi thì hình chiếu của quả bóng trên mặt đất theo phương thẳng đứng nằm phía trong vạch vôi về phía bên trong khung thành. |
Hoạt động 2: Tính chất của phép chiếu song song.
- HS nhận biết các tính chất của phép chiếu song song: Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng; đường thẳng thành đường thẳng; tia thành tia; đoạn thành thành đoạn thẳng; đoạn thẳng song song thành đoạn thẳng song song hoặc trùng nhau.
- Vận dụng các tính chất để giải quyết các bài tập đơn giản đến thực tế.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2, Ví dụ 2.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐ2 cho HS thảo luận và thực hiện. + Sau khi HS trả lời câu hỏi a, GV có thể kết luận răng: Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và giữ nguyên thứ tự các điểm. Phép chiếu song song cũng biến đổi đoạn thẳng thành đoạn thẳng. + GV yêu cầu HS xác định ảnh của tia và đường thẳng trên hình?. Từ đó kết luận: Phép chiếu song song biến tia thành tia, đường thẳng thành đường thẳng. + GV mời 1 HS trả lời câu hỏi b và rút ra kết luận cho HS: Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. GV có thể lấy Ví dụ hình 4.56a, đường thẳng và để cho HS thấy rõ về trường hợp trùng nhau. + GV chỉ định 1 HS trả lời câu hỏi c, GV kết luận: Phép chiếu song song bảo toàn tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng hoặc nằm trên hai đường thẳng song song. - GV chốt lại toàn bộ kiến thức trong phần HĐ2 bằng cách nêu phần khung kiến thức trọng tâm.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời phần Câu hỏi SGK – tr.97. + GV có thể yêu cầu HS chú ý đến giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau và ảnh của điểm đó qua phép chiếu song song. Hoặc GV có thể đặt câu hỏi: “Ảnh của giao điểm có thuộc ảnh của hai đường thẳng không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Tính chất của phép chiếu song song: Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng; đường thẳng thành đường thẳng; tia thành tia; đoạn thành thành đoạn thẳng; đoạn thẳng song song thành đoạn thẳng song song hoặc trùng nhau. | 1. Tính chất của phép chiếu song song. HĐ2 Quan sát Hình 4.56a ta thấy: a) Hình chiếu của điểm nằm trên đoạn b) Hình chiếu của hai song cửa và lần lượt là và , chúng song song với nhau. c) Hình chiếu của điểm là trung điểm của đoạn
Tính chất - Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó. Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng, tia thành tia, đoạn thẳng thành đoạn thẳng. - Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. - Phép chiếu song song giữ nguyên tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng hoặc nằm trên hai đường thẳng song song. Câu hỏi Hình chiếu của hai đường thẳng cắt nhau có thể cắt nhau hoặc chéo nhau.
|
TIẾT 2: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CHIẾU SONG SONG (phần còn lại).
HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH KHÔNG GIAN.
Hoạt động 3: Tính chất của phép chiếu song song (phần còn lại).
- HS nắm chắc tính chất và vận dụng được các tính chất của phép chiếu song song các câu hỏi, bài tập có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại các tính chất của phép chiếu song song để thực hiện Ví dụ 2 + HS tự thảo luận và đọc – hiểu, sau đó trình bày lại. - GV cho HS thảo luận nhóm 3 người phần Luyện tập 2. + GV quan sát và hỗ trợ những nhóm HS còn chữa vững kiến thức: Vì nên hình chiếu của hai đường thẳng này song song với nhau, tức là .
- GV cho HS làm Ví dụ 3 và mời 1 HS trình bày hướng làm Ví dụ 3 này. - GV cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm tương ứng với mỗi tổ. + Mỗi nhóm thảo luận, đưa ra đáp án cho nhóm mình, và đảm bảo răng các thành viên trong nhóm đều hiểu được hướng làm. + GV chỉ định 1 HS lên bảng vẽ hình. + Các nhóm cử đại diện trình bày đáp án và tranh luận về đáp án. + GV ghi nhận và chỉnh sửa bài làm cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức: + Hình biểu diễn của một hình trong không gian | 1. Tính chất của phép chiếu song song (phần còn lại). Ví dụ 2: (SGK – tr.97). Hướng dẫn giải (SGK – tr.97).
Luyện tập 2 Hình thang có , là hình chiếu song song của trên mặt phẳng theo phương (Hình 4.61). Vì là hình thang có , do đó hình chiếu của là song song với hình chiếu của là . Tứ giác có nên nó là hình thang. Ví dụ 3: (SGK – tr.98). Hướng dẫn giải (SGK – tr.98). Luyện tập 3 là hình chiếu của trên theo phương . Gọi lần lượt là trung điểm của . Khi đó là các đường trung bình của . Gọi lần lượt là hình chiếu của trên mặt phẳng theo phương . Vì là trung điểm của nên thẳng hàng theo thứ tự đó và . Do vậy thẳng hàng theo thứ tự đó và , tức là là trung điểm của . Chứng minh tương tự ta có là trung điểm của và là trung điểm của . Vậy là các đường trung bình của |
Hoạt động 4: Hình biểu diễn của một hình không gian.
- HS nắm hình biểu diễn của một hình trong không gian là gì.
- HS biết cách vẽ hình để biểu diễn một hình trong không gian.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: