Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 17: HÀM SỐ LIÊN TỤC (2 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học; Giải quyết vấn đề toán học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một chủ đề thú vị trong môn toán, đó là "hàm số liên tục". Hàm số liên tục là một khái niệm quan trọng và có ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá về tính chất và đặc điểm của hàm số liên tục để có thể áp dụng vào các bài toán thực tế!”
Bài mới: Hàm số liên tục.
TIẾT 1: HÀM SỐ LIÊN TỤC TẠI MỘT ĐIỂM.
HÀM SỐ LIÊN TỤC TRÊN MỘT KHOẢNG
Hoạt động 1: Hàm số liên tục tại một điểm.
- HS nhận biết được khái niệm hàm số liên tục và gián đoạn tại một điểm.
- Sử dụng được khái niệm để làm một số bài tập đơn giản có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 và HS thảo luận, thực hiện HĐ theo nhóm đôi.
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu khái niệm trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV cho HS tự thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1. Sau đó mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2. + Ta thấy: và Vì giới hạn bên phải và bên trái không bằng nhau tại 0 nên không tồn tại giới hạn . => Hàm số này gián đoạn tại 0. - GV đặt câu hỏi cho HS: Qua Ví dụ 2, ta có thể rút ra điều gì khi một hàm số có giới hạn bên trái và giới hạn bên phải khác nhau? - GV cho HS áp dụng phần chú ý để thực hiện Luyện tập 1. + GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày đáp án. + GV nhận xét, chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm hàm số liên tục và gián đoạn tại một điểm. | 1. Hàm số liên tục tại một điểm. HĐ1 Ta có
Vậy . Khái niệm Cho hàm số xác định trên khoảng chứa điểm . Hàm số được gọi là liên tục tại điểm nếu . +) Hàm số không liên tục tị được gọi là gián đoạn tại điểm đó. Ví dụ 1: (SGK – tr.119). Hướng dẫn giải (SGK – tr.119).
Ví dụ 2: (SGK – tr.120). Hướng dẫn giải (SGK – tr.120).
Chú ý Hàm số liên tục tại khi và chỉ khi:
Luyện tập 1 Ta có:
Do đó hàm số liên tục tại .
|
Hoạt động 2: Hàm số liên tục trên một khoảng.
- HS nhận biết được khái niệm hàm số liên tục trên một khoảng; liên tục trên một đoạn.
- HS nắm được tính liên tục của hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số vô tỉ, hàm phân thức.
- Áp dụng các khái niệm để giải quyết các bài toán, các ví dụ có trong bài.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ2 và đặt câu hỏi hướng dẫn cho HS thực hiện yêu cầu. + có thuộc tập xác định của hàm số hay không? + Tìm giới hạn của khi và giới hạn của khi ; Sau đó so sánh hai giới hạn? + Làm tương tự với hàm số Từ đó nêu nhận xét về sự khác nhau giữa hai đồ thị của hàm số và ?
- GV giới thiệu cho HS khái niệm hàm số liên tục trên các khoảng theo khung kiến thức trọng tâm trong SGK.
- HS tự thực hiện Ví dụ 3 với bạn cùng bàn. GV yêu cầu một số HS đứng tại chỗ trình bày lại cách làm. + GV lưu ý HS xét tính liên tục của hàm số trên nửa khoảng , phải kiểm tra điều kiện . Tương tự cho trường hợp trên nửa khoảng . - GV cho HS quan sát đồ thị của một số hàm sơ cấp đã biết như: Hàm đa thức; lượng giác; phân thức;… từ đó giảng cho HS về tính liên tục của các hàm số sơ cấp theo SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4. + Do tập xác định của hàm số là vậy nên hàm số liên tục trên tập xác định của chúng? - GV cho HS tự thực hiện Luyện tập 2. + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời. + Cả lớp nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm hàm số liên tục trên một khoảng; liên tục trên một đoạn; + Tính liên tục của hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số vô tỉ, hàm phân thức. | 2. Hàm số liên tục trên một khoảng. HĐ2 +) Hàm số Hàm số xác định trên , do đó thuộc tập xác định của hàm số. Ta có: Suy ra , do đó Mà nên Vậy hàm số liên tục tại +) Hàm số Hàm số xác định trên , do đó thuộc tập xác định của hàm số. Ta có:
=> Vậy không tồn tại giới hạn của hàm số tại , do đó hàm số gián đoạn tại +) Quan sát hình 5.7 ta thấy, đồ thị của hàm số là đường liền trên , còn đồ thị của hàm số trên là các đoạn rời nhau. Khái niệm - Hàm số được gọi là liên tục trên khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng này. - Hàm số được gọi là liên tục trên đoạn nếu nó liên tục trên khoảng và . - Các khái niệm hàm số liên tục trên nửa khoảng như được định nghĩa theo cách tương tự. Ví dụ 3: (SGK – tr.121) Hướng dẫn giải (SGk – tr.121)
Tính liên tục của một số hàm sơ cấp đã biết + Hàm số đa thức và các hàm số ; liên tục trên . + Các hàm số và hàm phân thức hữu tỉ (thương của hai đa thức) liên tục trên tập xác định của chúng. Ví dụ 4: (SGK – tr.121) Hướng dẫn giải: (SGK – tr.121).
Luyện tập 2 Ta thấy hàm số là một hàm phân thức hữu tỉ. Vậy hàm số này liên tục trên các khoảng tập xác định của chúng: và . |
TIẾT 2: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN. BÀI TẬP
Hoạt động 3: Một số tính chất cơ bản.
- HS nắm được các tính chất về tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục.
- Vận dụng được các tính chất để thực hiện xử lí các bài toán, ví dụ có trong bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ3 cho HS thảo luận và đưa ra đáp án. a) Nhận thấy hàm số và là hàm đa thức vậy hàm số có liên tục tại điểm không? b) Tính để so sánh với .
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung về tính chất cơ bản của hai hàm số liên tục. + GV lưu ý rằng: Các tính chất này có được nhờ áp dụng quy tắc giới hạn của tổng, hiệu, tích và thương của hai hàm số.
- GV cho HS nêu lại tính liên tục của hàm đa thức và hàm lượng giác? - HS áp dụng tính liên tục của hàm đa thức và hàm lượng giác để thực hiện Ví dụ 5 và trình bày lại cách thực hiện. - GV thực hiện trình bày phần Nhận xét cho HS về tính chất liên tục của hàm số tại một đoạn. + GV minh họa bằng đồ thị cho HS nắm được kiến thức một cách trực quan hơn,
- GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm đôi để hoàn thành Ví dụ 6. + GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV cho HS thảo luận nhóm 3 người để thực hiện yêu cầu Vận dụng giải bài toán mở đầu. + GV hướng dẫn: Áp dụng tính chất của hàm số liên tục cho hàm số , ở đó là hàm biểu thị vận tốc tại điểm t. Từ giả thiết, . Tại điểm , có => Có một thời điểm xe chạy với vận tốc . => Hàm số liên tục trên đoạn nào? + Ta có: ,
=> để => Ta tính được ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức: + Tính chất về tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục | 1. Một số tính chất cơ bản HĐ3 a) Hàm số và là các hàm đa thức nên nó liên tục trên . Do đó, hai hàm số và đều liên tục tại . b) Ta có: Do đó:
Lại có, , do đó Vậy . Tính chất - Giả sử hai hàm số và liên tục tại điểm . Khi đó: a) Các hàm số và liên tục tại ; b) Hàm số liên tục tại nếu .
Ví dụ 5: (SGK – tr.121). Hướng dẫn giải (SGK – tr.121).
Nhận xét Nếu hàm số liên tục trên đoạn và thì tồn tại ít nhất một điểm sao cho Minh họa: Ví dụ 6: (SGK – tr.122) Hướng dẫn giải (SGK – tr.122).
Vận dụng Theo giả thiết, vận tốc trung bình của xe là Gọi là hàm biểu thị vận tốc của xe tại thời điểm t. Tại thời điểm xuất phát , vận tốc của xe nên có một thời điểm xe chạy với vận tốc Xét hàm số , rõ ràng là hàm số liên tục trên đoạn Ta có: (do . => để => . |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác