Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Soạn mới Giáo án toán 11 KNTT bài Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 21. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Giải được phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản.
  • Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
  • Mô hình hóa toán học: Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ , độ rung chấn, ...).
  • Giải quyết vấn đề toán học: giải các phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit.
  • Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Giả sử giá tri còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức:

Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. “Để tìm hiểu cách tìm được t trong bài toán trên chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay”.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH MŨ. PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT

Hoạt động 1: Phương trình mũ. Phương trình lôgarit

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải được phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản.
  • Giải quyết được một số bài toán liên quan đến phương trình mũ, lôgarit.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2;  ví dụ 1, 2, 3, 4, luyện tập 1, 2.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận dạng được số nghiệm của phương trình mũ và lôgarit thông qua đồ thị. HS giải được phương trình mũ và lôgarit.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu phương trình mũ

- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành HĐ 1.

- GV giới thiệu khái niệm phương trình mũ cơ bản.

+ HS nhắc lại về tập giá trị của hàm số Nếu  thì giá trị của b phải trong khoảng nào để phương trình trên có nghiệm?

- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị của hàm số  trong trường hợp và

+ Nghiệm của phương trình  chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị nào?

+ Từ đó ta có hình ảnh minh họa bằng đồ thị nghiệm phương trình mũ.

- GV giới thiệu 1 phương pháp hay sử dụng khi giải phương trình mũ là đưa về cùng cơ số.

+ Chú ý: điều kiện cơ số a.

 

 

- HS đọc Ví dụ 1, 2 dưới sự hướng dẫn của GV.

+ Ví dụ 1: Đưa phương trình về dạng cùng cơ số 3.

+ Ví dụ 2: sử dụng phương pháp lôgarit hóa. Lấy lôgarit thập phân hai vế.

- HS thực hành làm Luyện tập 1.

+ Có thể đưa về cùng cơ số cho phương trình được không?

+ b) Nên lấy lôgarit cơ số mấy cho hai vế?

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phương trình logarit

- HS hoàn thành HĐ 2.

- GV giới thiệu khái niệm phương trình lôgarit cơ bản.

+ HS nhắc lại về tập giá trị của hàm số Nếu  thì giá trị của b phải trong khoảng nào để phương trình trên có nghiệm?

- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị của hàm số  trong trường hợp và

+ Nghiệm của phương trình  chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị nào?

+ Từ đó ta có hình ảnh minh họa bằng đồ thị nghiệm phương trình lôgarit.

 

- GV giới thiệu 1 phương pháp hay sử dụng khi giải phương trình lôgarit là đưa về cùng cơ số.

+ Chú ý: điều kiện tồn tại của u, v và điều kiện cơ số a.

- HS đọc Ví dụ 3, 4 dưới sự hướng dẫn của GV.

+ Ví dụ 3: Xét điều kiện của x. Giải phương trình bằng phương pháp mũ hóa.

+ Ví dụ 4: Xét điều kiện của x. Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số.

- HS thực hành làm Luyện tập 2.

+ Tìm điều kiện của phương trình.

+ Xác định phương pháp giải phương trình.

+ Xét xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện không.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Phương trình mũ

 

 

 

 

HĐ 1

a)

b) Ta có:

 

Kết luận:

Phương trình mũ cơ bản có dạng .
- Nếu  thì phương trình có nghiệm duy nhất .

- Nếu  thì phương trình vô nghiệm.

Chú ý:

Nếu thì .

 

 

Ví dụ 1 (SGK -tr.21)

Ví dụ 2 (SGK -tr.21)

Luyện tập 1

a)

Vậy phương trình có nghiệm

b)

 

 

2. Phương trình lôgarit

HĐ 2

a)

b) .

Kết luận

Phương trình lôgarit cơ bản có dạng .

Phương trình lôgarit cơ bản  có nghiệm duy nhất   .

Chú ý:

Nếu  và  thì

 

 

Ví dụ 3 (SGK -tr.22)

Ví dụ 4 (SGK -tr.22)

 

 

 

Luyện tập 2

a) ĐK:



 

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là

b)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là

TIẾT 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ. BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT

Hoạt động 2: Bất phương trình mũ, bất phương trình lôgarit.

  1. a) Mục tiêu:
  • Giải được bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản.
  • Giải quyết được một số vấn đề đến bất phương trình mũ, lôgarit.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 3, 4; ví dụ 5, 6, 7; luyện tập 3, 4; vận dụng.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS giải được bất phương trình mũ và lôgarit; vận dụng trong bài toán thực tế về áp suất khí quyển.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 3.

 

 

- GV giới thiệu khái niệm bất phương trình mũ.

 

 

- Xét phương trình dạng

+ Xét trường hợp: b> 0 và b < 0.

+ Nếu phương trình có dạng thì nghiệm của phương trình là gì?

+ Nhắc lại tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số khi và

+ Từ đó, nếu  thì nghiệm của bất phương trình là gì?

Nếu  thì của bất phương trình là gì?

- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số  để giải thích chú ý b.

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 5, 6. GV hướng dẫn.

+ Ví dụ 5: Đưa về cùng cơ số 2 (>1) rồi so sánh.

Chú ý phương pháp đưa về cùng cơ số.

+ Ví dụ 6: HS đọc lại tình huống mở đầu. Cần phải tìm t thỏa mãn điều gì?

+ Xác định cơ số của bất phương trình, giải ẩn theo bài toán.

- HS thực hiện Luyện tập 3.

+ Xác định cơ số, so sánh cơ số với 1. Rồi tìm nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4.

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu khái niệm bất phương trình lôgarit

 

 

 

- Xét phương trình dạng

+ Xét trường hợp: b> 0 và b < 0.

+ Nếu phương trình có dạng thì nghiệm của phương trình là gì?

+ Nhắc lại tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số khi và

+ Từ đó, nếu  thì nghiệm của bất phương trình là gì?

Nếu  thì của bất phương trình là gì?

+ Nhấn mạnh: điều kiện của bất phương trình.

 

 

- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số  để giải thích chú ý b.

 

 

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 7. GV hướng dẫn.

+ Tìm điều kiện của bất phương trình.

+ Xác định cơ số của bất phương trình, so sánh cơ số với 1.

+ Giải bất phương trình, rồi kết hợp điều kiện.

- HS thực hiện Luyện tập 4.

+ Tìm điều kiện. Xác định cơ số, so sánh cơ số với 1. Rồi tìm nghiệm.

- HS làm Vận dụng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Bất phương trình mũ

HĐ 3:

Khoảng giá trị của  mà đồ thị hàm số
nằm phía trên đường thẳng  là .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình  là .

Kết luận

Bất phương trình mũ cơ bản có dạng (hoặc với

 

Xét bất phương trình dạng

+ Nếu  thì tập nghiệm của bất phương trình là .

+ Nếu thì bất phương trình tương đương với

Với nghiệm của bất phương trình là

Với , nghiệm của bất phương trình là là

 

 

Chú ý:

a) Các bất phương trình mũ cơ bản còn lại được giải tương tự.

b) Nếu thì .

Nếu thì .

Ví dụ 5 (SGK -tr.23)

Ví dụ 6 (SGK -tr.23)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 3

a)

b)

.

4. Bất phương trình lôgarit

HĐ 4

Khoảng giá trị của mà đồ thị hàm số nằm phía trên đường thẳng là:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình  là

Kết luận:

- Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng (hoặc  với

- Xét bất phương trình dạng

+ Nếu thì nghiệm của bất phương trình là

+ Nếu  thì nghiệm của bất phương trình là

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý:

a) Các bất phương trình lôgarit cơ bản còn lại được giải tương tự.

b) Nếu thì

Nếu thì

Ví dụ 7 (SGK -tr.23)

Luyện tập 4

Điều kiện:

Phương trình trở thành

 

Mà  nên

Kết hợp điều kiện:

b) Điều kiện:

Phương trình trở thành

Kết hợp điều kiện ta có .

Vận dụng

a) Thay  vào công thức đã cho, ta được . Từ đó

.

b) Khi ở độ cao trên  thì , do đó

.

Vậy ở độ cao trên  thì áp suất khí quyển sẽ nhỏ hơn .

Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 kết nối mới, soạn giáo án toán 11 kết nối bài Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit, giáo án toán 11 kết nối

Soạn giáo án toán 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay