Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Soạn mới Giáo án toán 11 KNTT bài Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM

BÀI 31. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
  • Nhận biết định nghĩa đạo hàm. Tính đạo hàm của một số hàm đơn giản bằng định nghĩa.
  • Nhận biết ý nghĩa hình học của đạo hàm. Thiết lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
  • Vận dụng định nghĩa đạo hàm vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình hình thành khái niệm và ý nghĩa; thực hành và vận dụng kiến thức về đạo hàm, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
  • Mô hình hóa toán học: vận dụng định nghĩa đạo hàm vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Hiểu được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học đạo hàm; tính đạo hàm của hàm số tại một điểm, trên một khoảng theo định nghĩa, viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

TIẾT 1: KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TRÊN MỘT KHOẢNG.

  1. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Nếu một quả bóng được thả rơi tự do từ đài quan sát trên sân thượng của tòa nhà Landmark 81 (Thành phố Hồ Chí Minh) cao 461,3 m xuống mặt đất. Có tính được vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất hay không? (Bỏ qua sức cản không khí).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta đã học công thức tính vận tốc trung bình của một vật trong khoảng thời gian từ  đền . Liệu chúng ta có thể tính được vận tốc của vật tại thời điểm  hay không? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời”.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS hiểu và nhận biết được một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ GV đặt vấn đề: vận tốc trung bình chỉ cho chúng ta biết vận tốc trong một khoảng thời gian nhất định từ  đến Làm thế nào để xác định được sự nhanh chậm của vật tại thời điểm

+ GV giới thiệu khái niệm vận tốc tức thời.

Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm của một vật chuyển động tại thời điểm

+ Nhận thấy  thể hiện được mức độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm

+ Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm  là: .

 

- Tương tự HS thực hiện HĐ 2.

+ GV giới thiệu về cường độ tức thời.

Cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm  là:

- GV chốt lại trong nhiều bài toán, chúng ta cần đi tìm giới hạn của

Giới hạn trên là khái niệm quan trọng trong toán, khái niệm đạo hàm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm

a) Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng

HĐ 1:

a) Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ đến  là

b) Khi càng gần , tức là  càng nhỏ, thì tỉ số  càng thể hiện chính xác mức độ nhanh chậm tại thời điểm t0.

Giới hạn  cho ta biết vận tốc tức thời của vật tại thời điểm

 

 

b) Cường độ tức thời

HĐ 2:

a) Cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian từ  đến  là .

b) Khi  càng gần , tức là   càng nhỏ thì cường độ trung bình càng thể hiện được chính xác hơn cường độ dòng điện tại thời điểm

Giới hạn  cho ta biết cường độ tức thời của vật tại thời điểm

Nhận xét:

Nhiều bài toán đưa đến việc tìm giới hạn dạng

( là một hàm số đã cho).

 

Hoạt động 2: Đạo hàm của hàm số tại một điểm. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết định nghĩa đạo hàm. Tính đạo hàm của một số hàm đơn giản bằng định nghĩa.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết và tính được đạo hàm bằng định nghĩa.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu về khái niệm đạo hàm hàm số tại điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 + Làm rõ các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Ví dụ 1. GV lưu ý HS thực hiện lần lượt các bước.

- GV chú ý về cách viết khác.

Nếu đặt  thì khi thì tiến tới đâu?

Viết lại giới hạn để tính đạo hàm.

+ GV chú ý cách tính và viết khác này được sử dụng nhiều về sau.

- HS thực hiện Luyện tập 1.

GV có thể gọi lên bảng 2 bạn trình bày theo 2 cách viết khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiên HĐ 3: tính đạo hàm bằng định nghĩa tại một điểm .

 

+ Chú ý cách tính như đã học, chỉ khác là kết quả sẽ phụ thuộc vào điểm  và khi  thay đổi ta sẽ được một hàm số, hàm số đó gọi là đạo hàm của hàm số  đã cho.

- GV giới thiệu khái niệm đạo hàm  của hàm số  trên khoảng

 

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 2, dưới sự hướng dẫn của GV.

+ Tính đạo hàm của một hàm số đơn giản bằng định nghĩa.

+ GV chú ý một số quy tắc tính đạo hàm cơ bản được rút ra.

- GV cho HS nhắc lại thế nào là vận tốc tức thời và cách tính. Từ đó dẫn dắt:  là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t.

- HS đọc, trình bày cách làm Ví dụ 3. GV làm rõ các bước giải:

+ Bước 1: Mô hình hóa bài toán.

Viết phương trình chuyển động.

+ Bước 2: Sử dụng đạo hàm

Tính đạo hàm của phương trình chuyển động để có biểu thức tính vận tốc.

+ Bước 3: Tính dựa trên công thức

Vật chậm đất khi quãng đường vật đi được bằng chiều cao của tòa nhà. Từ đó tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất.

- HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Đạo hàm của hàm số tại một điểm

Cho hàm số  xác định trên khoàng  và điểm Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số  tại điểm , kí hiệu bởi  (hoặc , tức là

Chú ý:

- Các bước: tính đạo hàm của hàm số  tại điểm

1. Tính .

2. Lập và rút gọn tỉ số  với .

3. Tìm giới hạn .

Ví dụ 1 (SGK -tr.82)

Chú ý:

Đặt , khi đó đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm là:

 

 

 

Luyện tập 1:

Vậy

3. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

HĐ 3:

.

Kết luận:
Hàm số  được gọi là có đạo hàm trên khoảng  nếu nó có đạo hàm  tại mọi điểm  thuộc khoảng đó, kí hiệu là .

Ví dụ 2 (SGK -tr.83)

Chú ý

.

 

 

 

Chú ý:

Nếu phương trình chuyển động của vật là  thì  là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm

Ví dụ 3 (SGK -tr.84)

Luyện tập 2

a) Với  bất kì, ta có:

Vậy hàm số  có đạo hàm là hàm số

b) Với  bất kì, ta có:

Vậy hàm số (với là các hằng số) có đạo hàm là hàm số

TIẾT 2: Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM

Hoạt động 3: Ý nghĩa hình học của đạo hàm

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết ý nghĩa hình học của đạo hàm. Thiết lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4. GV hướng dẫn và gợi ý:

+) Nhắc lại:

Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm  và , với  là

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu về khái niệm tiếp tuyến của đồ thị, có thể hiểu là “Vị trí giới hạn” của cát tuyến.

+ Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số  tại điểm  là đạo hàm .

 

 

 

4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

a) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số

HĐ 4: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số

a) Hệ số góc của cát tuyến PQ là
b) Khi  thì vị trí của điểm  trên đồ thị (C) sẽ tiến gần đến điểm  và khi  hai điểm này sẽ trùng nhau.
c) Nếu điểm  di chuyển trên  tới điểm  mà  có giới hạn hữu hạn  thì cát tuyến  cũng sẽ tiến đến gần vị trí đường thẳng

Kết luận

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số  tại điểm  là đường thẳng đi qua P với hệ số góc  nếu giới hạn này tồn tại và hữu hạn, nghĩa là . Điểm P gọi là tiếp điểm.

Nhận xét:

- Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số  tại điểm  là đạo hàm .

 

Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 kết nối mới, soạn giáo án toán 11 kết nối bài Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm, giáo án toán 11 kết nối

Soạn giáo án toán 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay