Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM
BÀI 31. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (2 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TRÊN MỘT KHOẢNG.
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Nếu một quả bóng được thả rơi tự do từ đài quan sát trên sân thượng của tòa nhà Landmark 81 (Thành phố Hồ Chí Minh) cao 461,3 m xuống mặt đất. Có tính được vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất hay không? (Bỏ qua sức cản không khí).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta đã học công thức tính vận tốc trung bình của một vật trong khoảng thời gian từ đền . Liệu chúng ta có thể tính được vận tốc của vật tại thời điểm hay không? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời”.
Hoạt động 1: Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1. + GV đặt vấn đề: vận tốc trung bình chỉ cho chúng ta biết vận tốc trong một khoảng thời gian nhất định từ đến Làm thế nào để xác định được sự nhanh chậm của vật tại thời điểm + GV giới thiệu khái niệm vận tốc tức thời. Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm của một vật chuyển động tại thời điểm + Nhận thấy thể hiện được mức độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm + Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm là: .
- Tương tự HS thực hiện HĐ 2. + GV giới thiệu về cường độ tức thời. Cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm là: - GV chốt lại trong nhiều bài toán, chúng ta cần đi tìm giới hạn của Giới hạn trên là khái niệm quan trọng trong toán, khái niệm đạo hàm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm a) Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng HĐ 1: a) Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ đến là b) Khi càng gần , tức là càng nhỏ, thì tỉ số càng thể hiện chính xác mức độ nhanh chậm tại thời điểm t0. Giới hạn cho ta biết vận tốc tức thời của vật tại thời điểm
b) Cường độ tức thời HĐ 2: a) Cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian từ đến là . b) Khi càng gần , tức là càng nhỏ thì cường độ trung bình càng thể hiện được chính xác hơn cường độ dòng điện tại thời điểm Giới hạn cho ta biết cường độ tức thời của vật tại thời điểm Nhận xét: Nhiều bài toán đưa đến việc tìm giới hạn dạng ( là một hàm số đã cho). |
Hoạt động 2: Đạo hàm của hàm số tại một điểm. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về khái niệm đạo hàm hàm số tại điểm
+ Làm rõ các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa.
- HS đọc Ví dụ 1. GV lưu ý HS thực hiện lần lượt các bước. - GV chú ý về cách viết khác. Nếu đặt thì khi thì tiến tới đâu? Viết lại giới hạn để tính đạo hàm. + GV chú ý cách tính và viết khác này được sử dụng nhiều về sau. - HS thực hiện Luyện tập 1. GV có thể gọi lên bảng 2 bạn trình bày theo 2 cách viết khác nhau.
- HS thực hiên HĐ 3: tính đạo hàm bằng định nghĩa tại một điểm .
+ Chú ý cách tính như đã học, chỉ khác là kết quả sẽ phụ thuộc vào điểm và khi thay đổi ta sẽ được một hàm số, hàm số đó gọi là đạo hàm của hàm số đã cho. - GV giới thiệu khái niệm đạo hàm của hàm số trên khoảng
- HS thực hiện Ví dụ 2, dưới sự hướng dẫn của GV. + Tính đạo hàm của một hàm số đơn giản bằng định nghĩa. + GV chú ý một số quy tắc tính đạo hàm cơ bản được rút ra. - GV cho HS nhắc lại thế nào là vận tốc tức thời và cách tính. Từ đó dẫn dắt: là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t. - HS đọc, trình bày cách làm Ví dụ 3. GV làm rõ các bước giải: + Bước 1: Mô hình hóa bài toán. Viết phương trình chuyển động. + Bước 2: Sử dụng đạo hàm Tính đạo hàm của phương trình chuyển động để có biểu thức tính vận tốc. + Bước 3: Tính dựa trên công thức Vật chậm đất khi quãng đường vật đi được bằng chiều cao của tòa nhà. Từ đó tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất. - HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Đạo hàm của hàm số tại một điểm Cho hàm số xác định trên khoàng và điểm Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại điểm , kí hiệu bởi (hoặc , tức là Chú ý: - Các bước: tính đạo hàm của hàm số tại điểm 1. Tính . 2. Lập và rút gọn tỉ số với . 3. Tìm giới hạn . Ví dụ 1 (SGK -tr.82) Chú ý: Đặt , khi đó đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm là:
Luyện tập 1: Vậy 3. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng HĐ 3: . Kết luận: Ví dụ 2 (SGK -tr.83) Chú ý .
Chú ý: Nếu phương trình chuyển động của vật là thì là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm Ví dụ 3 (SGK -tr.84) Luyện tập 2 a) Với bất kì, ta có: Vậy hàm số có đạo hàm là hàm số b) Với bất kì, ta có: Vậy hàm số (với là các hằng số) có đạo hàm là hàm số |
TIẾT 2: Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM
Hoạt động 3: Ý nghĩa hình học của đạo hàm
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4. GV hướng dẫn và gợi ý: +) Nhắc lại: Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm và , với là .
- GV giới thiệu về khái niệm tiếp tuyến của đồ thị, có thể hiểu là “Vị trí giới hạn” của cát tuyến. + Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là đạo hàm .
| 4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm a) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số HĐ 4: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số a) Hệ số góc của cát tuyến PQ là Kết luận Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là đường thẳng đi qua P với hệ số góc nếu giới hạn này tồn tại và hữu hạn, nghĩa là . Điểm P gọi là tiếp điểm. Nhận xét: - Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là đạo hàm .
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác