Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài: Bài tập cuối chương 7

Soạn mới Giáo án toán 11 KNTT bài Bài tập cuối chương 7. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (1 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
  • Hai đường thẳng vuông góc
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  • Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Hai mặt phẳng vuông góc.
  • Khoảng cách
  • Thể tích
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  • Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
  • Giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 10 (SGK -tr.34).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương VI.

Đáp án

7.33. D         7.34.B          7.35.C         

7.36. C          7.37. C

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.

  1. b) Nội dung

HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.

  1. c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.

- GV đặt câu hỏi:

+ Nêu khái niệm góc giữa hai đường thẳng  và  trong không gian.

+ Để chỉ ra một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  thì phải chỉ ra đường thẳng vuông góc với ít nhất bao nhiêu đường thẳng cắt nhau nằm trong  

+ Nêu mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu định lí ba đường vuông góc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu khái niệm góc giữa hai mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) có thể nhận giá trị trong khoảng nào?

 

 

+ Nêu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.

 

 

+ Nêu khái niệm góc nhị diện Số đo góc nhị diện nhận giá trị trong khoảng nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu cách xác định khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

+ Nêu các công thức tính thể tích khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.

- HS trả lời câu hỏi của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.

- GV chốt lại kiến thức của chương.

 

 

 

 

 

+) Góc giữa hai đường thẳng  trong không gian, kí hiệulà góc giữa hai đường thẳng  cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với

+) Để chỉ ra một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  thì phải chỉ ra đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong

 

 

 

+) Mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng:

·  Nếu đường thẳng  vuông góc với mặt phẳng (P) thì các đường thẳng song song với  cũng vuông góc với (P).

·   Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

·  Nếu đường thẳng  vuông góc với mặt phẳng  thì   cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với

·   Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

+) Định lí ba đường vuông góc

Cho đường thẳng  và mặt phẳng  không vuông góc với nhau. Khi đó một đường thẳng  nằm trong  và vuông góc  với đường thẳng khi và chỉ khi  vuông góc với hình chiếu vuông góc  của  trên (

+) Cho hai mặt phẳng và Lấy các đường thẳng tương ứng vuông góc với . Khi đó góc giữa và  không phụ thuộc vào vị trí của  và được gọi là góc giữa hai mặt phẳng  và (Q).

Nếu  là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) thì .

+) Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

+) Từ một điểm  bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện , vẽ các tia  tương ứng thuộc  và vuông góc với a. Góc  được gọi là một góc phẳng aủa góc nhị diện  (gọi tắt là góc phẳng nhị diện). Số đo của góc  không phụ thuộc vào vị trí của  trên , được gọi là số đo của góc nhị diện .

Số đo góc nhị diện có thể nhận giá tị từ  đến  

+) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu , là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

+ Thể tích

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện làm Bài 7.33 đến 7.45 (SGK -tr.65).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án

Bài 7.38.

Ta có : .

Dựng  tại D, tại E.

.

Ta có:

 .

Vậy

Bài 7.39.

  1. a) Vì .
    b) .
    c) .
    Bài 7.40.
Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài: Bài tập cuối chương 7

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 kết nối mới, soạn giáo án toán 11 kết nối bài Bài tập cuối chương 7, giáo án toán 11 kết nối

Soạn giáo án toán 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay