Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (1 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 10 (SGK -tr.34).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương VI.
Đáp án
7.33. D 7.34.B 7.35.C
7.36. C 7.37. C
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - GV đặt câu hỏi: + Nêu khái niệm góc giữa hai đường thẳng và trong không gian. + Để chỉ ra một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì phải chỉ ra đường thẳng vuông góc với ít nhất bao nhiêu đường thẳng cắt nhau nằm trong + Nêu mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
+ Nêu định lí ba đường vuông góc.
+ Nêu khái niệm góc giữa hai mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) có thể nhận giá trị trong khoảng nào?
+ Nêu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
+ Nêu khái niệm góc nhị diện Số đo góc nhị diện nhận giá trị trong khoảng nào?
+ Nêu cách xác định khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và + Nêu các công thức tính thể tích khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ. - GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến. - HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện. - GV chốt lại kiến thức của chương. |
+) Góc giữa hai đường thẳng trong không gian, kí hiệulà góc giữa hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với +) Để chỉ ra một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì phải chỉ ra đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong
+) Mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng: · Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P) thì các đường thẳng song song với cũng vuông góc với (P). · Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. · Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với · Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. +) Định lí ba đường vuông góc Cho đường thẳng và mặt phẳng không vuông góc với nhau. Khi đó một đường thẳng nằm trong và vuông góc với đường thẳng khi và chỉ khi vuông góc với hình chiếu vuông góc của trên ( +) Cho hai mặt phẳng và Lấy các đường thẳng tương ứng vuông góc với . Khi đó góc giữa và không phụ thuộc vào vị trí của và được gọi là góc giữa hai mặt phẳng và (Q). Nếu là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) thì . +) Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. +) Từ một điểm bất kì thuộc cạnh a của góc nhị diện , vẽ các tia tương ứng thuộc và vuông góc với a. Góc được gọi là một góc phẳng aủa góc nhị diện (gọi tắt là góc phẳng nhị diện). Số đo của góc không phụ thuộc vào vị trí của trên , được gọi là số đo của góc nhị diện . Số đo góc nhị diện có thể nhận giá tị từ đến +) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu , là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. + Thể tích |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện làm Bài 7.33 đến 7.45 (SGK -tr.65).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án
Bài 7.38.
Ta có : .
Dựng tại D, tại E.
.
Ta có:
.
Vậy
Bài 7.39.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác