Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 16: Giới hạn của hàm số

Soạn mới Giáo án toán 11 KNTT bài Giới hạn của hàm số. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 16: GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm và tại vô cực.
  • Nhận biết khái niệm giới hạn một biến.
  • Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực.
  • Tính một số dạng giới hạn của hàm số.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với giới hạn của hàm số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học; Giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: HS phân tích và suy luận từ các thông tin có sẵn, nhận khái niệm, tính chất về giới hạn của hàm số và tính giới hạn của hàm số.
  • Giao tiếp toán học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu toán học và các bước lập luận chính xác giúp truyền đạt thông tin và ý nghĩa một cách chính xác và hiệu quả.
  • Mô hình hóa toán học: HS viết được công thức hàm số mô tả mối liên quan giữa các đại lượng hình học.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến giới hạn của hàm số.
  • Sử dụng công cụ toán học: Sử dụng MTCT để tính giới hạn.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: Giới hạn của hàm số.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức

Trong đó   là khối lượng của vật khi nó đứng yên,  là vận tốc ánh sáng. Chuyện gì xảy ra với khối lượng của vật khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu bài học mới về "Giới hạn của hàm số". Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và cách tính toán giới hạn của hàm số trong toán học. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những điều thú vị trong bài học này nhé!”

Bài mới: Giới hạn của hàm số.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

Hoạt động 1: Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn bên phải, giới hạn bên trái.

- HS nắm được các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

- Sử dụng được khái niệm và quy tắc tính giới hạn của hàm số để làm một số bài tập có liên quan.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1,2; Luyện tập 1,2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm; giới hạn một bên và các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm.

- GV triển khai HĐ1 cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm đôi.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời phần a.

+ Với  thay vào hàm số  từ đó tính được giới hạn của hàm số

+ GV hướng dẫn HS xét trường hợp  bất kì sao cho  bà .

 

 

 

 

 

 

- GV ghi bảng hoặc trình chiếu phần khung kiến thức trọng tâm để giới thiệu cho HS về khái niệm giới hạn tại một điểm.

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1

+ Lấy dãy số  bất kì sao cho  và .

+ Rút gọn

+ Tính giới hạn .

- GV chỉ định một HS nhắc lại quy tắc tính giới hạn của dãy số.

- GV giới thiệu quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm theo như SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 theo SGK và mời một số HS trình bày lại cách thực hiện.

- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 3.

+ Mẫu thức có giới hạn là 0 khi

Ta cần nhân liên hợp phân thức với . Sau đó áp dụng quy tắc giới hạn của thương hai hàm số.

- GV cho HS thực hiện trao đổi, thảo luận Luyện tập 1 theo nhóm đôi

+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. HS dưới lớp đối chiếu bài làm và nêu nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

 

Nhiệm vụ 2: Nhận biết khái niệm giới hạn một bên.

- GV cho HS thảo luận nhóm 3 người để thực hiện HĐ2.

+ Phần a, biến đổi  và

Nhận thấy  và .

 Từ đó tính được  và .

+ Phần b, áp dụng quy tắc tính giới hạn để thực hiện.

+ Phần c, vì  nên  và , ta tính được  và .

 Từ đó ta tính được giới hạn của  khi .

 

 

- GV khái quát nội dung kiến thức từ phần HĐ2 để giới thiệu cho HS khái niệm về giới hạn bên phải và giới hạn bên trái của hàm số.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn cho HS cách xác định giá trị hàm số khi  và khi  theo như SGK để hoàn thành Ví dụ 4.

- GV đặt câu hỏi: Với điều kiện nào thì  ?

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 người theo phương pháp khăn trải bàn và thực hiện Luyện tập 2.

+ GV mời 2 HS bất kì lên bảng trình bày lời giải.

+ GV nhận xét và lưu ý lại kinh nghiệm làm bài cho HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm;

+ Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

+ Giới hạn một bên.

1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm.

HĐ1

a) Biểu thức  có nghĩa khi

Do đó, tập xác định của hàm số  là .

b) Ta có:

 

 

c) Ta có:

 

Vì  và  với mọi  nên

Do đó, .

Khái niệm

Giả sử (a; b) là một khoảng chứa điểm  và hàm số  xác định trên khoảng (a; b), có thể trừ điểm . Ta nói hàm số  có giới hạn là số L khi x dần tới  nếu với dãy số  bất kì, ,  và , ta có , kí hiệu  hay  khi .

Ví dụ 1: (SGK – tr.111)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.112).

 

 

 

 

 

Quy tắc

a) Nếu  và  thì:

 

 

 

, nếu

b) Nếu  với mọi  và  thì  và .

Chú ý:

+)  với  là hằng số.

+)  với .

Ví dụ 2: (SGK – tr.112).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.112).

 

Ví dụ 3: (SGK – tr.112)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.112, 113).

 

 

 

Luyện tập 1

Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi  nên ta không thể áp dụng trực tiếp quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số.

Ta có:

Do đó

 

HĐ2

a) Ta có:  với mọi  =>  với mọi .

Do đó,

Ta cũng có:  với mọi  =>  với mọi .

Do đó,

b) Ta có

 

c) Ta có:

 

 

Vì , suy ra  và  với mọi .

Do đó,  và

Vậy  và .

Khái niệm

+ Cho hàm số  xác định trên khoảng . Ta nói số  là giới hạn bên phải của  khi  nếu với dãy số  bất kì thỏa mãn  và , ta có , kiếu hiệu .

+ Cho hàm số  xác định trên khoảng . Ta nói số  là giới hạn bên trái của  khi  nếu với dãy số  bất kì thỏa mãn  và , ta có , kí hiệu .

Ví dụ 4: (SGK – tr.113).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.113).

 

 

Chú ý;

 khi và chỉ khi .

Luyện tập 2

Với dãy số  bất kì sao cho  và , ta có

Do đó

 

Tương tự, với dãy số  bất kì sao cho  và , ta có .

Do đó

 

Khi đó,

Vậy

 

 

TIẾT 2: GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

Hoạt động 2: Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và nắm được khái niệm giới hạn của hàm số tại vô cực.

- HS nắm và phát biểu được các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực.

- Áp dụng khái niệm và quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực trong các ví dụ, bài tập.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 3; và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết và nắm được khái niệm giới hạn của hàm số tại vô cực; phát biểu được các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ3 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện HĐ này.

+ GV gợi ý: Tính được kết quả của . Sau đó sử dụng quy tắc tính tổng giới hạn vô cực của dãy số để tính .

 

 

 

 

- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung trong khung kiến thức trọng tâm để giới thiệu khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm Ví dụ 5.

+ GV lưu ý cho HS công thức:

 thì  để áp dụng làm Ví dụ 5.

- GV trình bày một số quy tắc và công thức trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 6 và trình bày lại cách thực hiện.

+ Tại sao  ?

+ Từ đó GV lưu ý cho HS công thức:

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện Luyện tập 3

+ GV gợi ý:

Biến đổi  thành

Biển đổi  thành

Từ đó sẽ tính được giới hạn của tử thức và mẫu thức.

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận theo 5 người, sử dụng phương pháp khăn trải bàn để xử lý bài tập vận dụng .

 GV có thể gợi ý như sau:

a) Tính  theo :

Chú ý  (hai lần diện tích ). Do đó  Từ đó suy ra được .

b) Khi  dịch chuyển về  thì . Khi đó , tức là độ dài  dần đến . Nói cách khác  cũng dịch chuyển về .

c) Khi  dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục  thì . Khi đó . Tức là  dịch chuyển về .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Khái niệm giới hạn của hàm số tại vô cực;

+ Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực.

1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực

HĐ3

Với  là dãy số sao cho

Ta có:

Khi  thì

Do đó

Khái niệm

- Cho hàm số  xác định trên khoảng . Ta nói hàm số  có giới hạn là số  khi  nếu với dãy số  bất kì,  và , ta có . Kí hiệu  hay  khi

- Cho hàm số  xác định trên khoảng . Ta nói hàm số  có giới hạn là số  khi  nếu với dãy số  bất kì,  và , ta có , kí hiệu  hay  khi .

Ví dụ 5: (SGK – tr.114).

Hướng dẫn giải (SGK – tr.114).

 

 

Quy tắc và công thức

+ Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.

+ Với  là hằng số, ta có: , .

+ Với  là một số nguyên dương, ta có:

 

Ví dụ 6: (SGK – tr.115)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.115).

 

 

 

 

 

Luyện tập 3

Ta có:

Vận dụng

a) Ta có:  => ;  => .

Áp dụng định lý Pythagore vào  vuông có:

Ta có:

 

=> .

b) Khi điểm  dịch chuyển về , ta có , suy ra , do đó điểm  dịch chuyển về điểm .

c) Khi  dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục , ta có .

Ta có:

 

Do đó điểm  dịch chuyển về .

Soạn mới giáo án Toán 11 KNTT bài 16: Giới hạn của hàm số

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 kết nối mới, soạn giáo án toán 11 kết nối bài Giới hạn của hàm số, giáo án toán 11 kết nối

Soạn giáo án toán 11 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay