Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 30: CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP (2 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Tại vòng chung kết của một đại hội thể thao, vận động viên An thi đấu môn Bắn súng, vận động viên Bình thi đấu môn Bơi lội.
Biết rằng xác suất giành huy chương của vận động viên An và vận động viên Bình tương ứng là 0,8 và 0,9. Hỏi xác suất để cả hai vận động viên đạt huy chương là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới “bài học này sẽ giúp em trả lời câu hỏi trên thông qua việc tìm hiểu công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập”.
Hoạt động 1: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1. + Biến cố AB được phát biểu như thế nào? + Xác định không gian mẫu và số phần tử của tập hợp + Tính và so sánh.
- GV cho HS khái quát công thức nhân xác suất. + Chú ý: công thức dùng khi hai biến cố A, B độc lập.
- HS trả lời Câu hỏi (SGK -tr.76) Nhắc lại thế nào là hai biến cố độc lập.
- GV có chú ý: cách để xác định A, B có độc lập hay không thì ta có thể so sánh P(AB) và P(A).P(B). - HS đọc Ví dụ 1, GV triển khai hướng dẫn cách vận dụng công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. + GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ hình cây trong ý c. - HS thực hiện Luyện tập 1. Gọi biến cố A: “Hạt A nảy mầm”; B: “Hạt B nảy mầm”. Hãy vẽ sơ đồ hình cây, rồi tính tương tự như Ví dụ 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập HĐ 1: +) Tính b) Vậy Kết luận Nếu hai biến cố và độc lập với nhau thì Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Câu hỏi: Nếu A xảy ra, tức là bạn Long lấy được quả bóng màu trắng từ hộp I, thì Nếu A không xảy ra, tức là bạn Long lấy được quả bóng màu đen từ hộp I, thì +) Tương tự, biến cố B xảy ra hay không ta đều có Vậy hai biến cố A và B độc lập. Chú ý. Với hai biến cố và , nếu thì và không độc lập. Ví dụ 1 (SGK -tr.77)
Luyện tập 1 Gọi biến cố A: “Hạt A nảy mầm”; B: “Hạt B nảy mầm”. . Hai biến cố A và B độc lập. a) Biến cố “Hạt A nảy mầm, hạt B không nảy mầm” là biến cố b) Biến cố: “Hạt A không nảy mầm còn hạt giống B nảy mầm” là biến cố c) Biến cố: “Có ít nhất một trong hai hạt nảy mầm” là biến cố . Vậy |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu Ví dụ 2. + Tính biến cố P(AB), P(A), P(B) rồi so sánh. Kết luận xem hai biến cố A và B có độc lập hay không. - Tương tự HS thực hành làm Luyện tập 2. GV hướng dẫn gọi biến cố, HS xác định biến cố AB và tính các giá trị P(AB), P(A), P(B). Từ đó dẫn đến kết luận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Vận dụng Ví dụ 2 (SGK -tr.77) Luyện tập 2 Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm 5000 người đang xét. Xét các biến cố sau: “Người đó nghiện thuốc lá” “Người đó mắc bệnh viêm phổi”. Khi đó là biến cố: “Người đó nghiện thuốc là và mắc bệnh viêm phổi”. Số người nghiện thuốc lá là: Số người mắc bệnh viêm phổi là: Số người nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi là 752. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Câu 1. Hai bạn Hạnh và Hà cùng chơi trò chơi bắn cung một cách độc lập. Mỗi bạn chỉ bắn một lần. Xác suất để bạn Hạnh và bạn Hà bắn trúng bia lần lượt là 0,6 và 0,7 trong lần bắn của mình. Tính xác suất của biến cố: “Bạn Hạnh và Hà đều bắn trúng bia”.
Câu 2. Hai bệnh nhân và bị nhiễm vi rút . Biết rằng xác suất bị biến chứng nặng của bệnh nhân là 0,1 và của bệnh nhân là 0,2 . Khả năng bị biến chứng nặng của hai bệnh nhân là độc lập. Hãy tính xác suất của các biến cố: "Cả hai bệnh nhân đều không bị biến chứng nặng".
Câu 3. Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là người thứ hai bắn trúng bia là . Hãy tính xác suất của biến cố: “Cả hai người cùng không bắn trúng”
Câu 4. Gieo một con xúc sắc 4 lần. Tìm xác suất của biến cố A: "Mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất một lần"
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất đá vào gôn tương ứng là 0,8 và 0,7 .Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ đá vào gôn.
A.
B.
C. .
D.
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 8.11 đến 8.13 (SGK-tr.78).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải.
Kết quả:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác