Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 32. CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM (3 TIẾT)
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP. ĐẠO HÀM CỦA TỔNG, HIỆU, TÍCH, THƯƠNG.
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu . Trong vật lí, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản không khí, độ cao so với mặt đất (tính bằng mét) của vật tại thời điểm (giây) sau khi phóng được cho bởi công thức sau:
trong đó là vận tốc ban đầu của vật, là gia tốc rơi tự do. Hãy tính vận tốc của vật khi nó đạt độ cao cực đại và khi nó chạm đất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Đạo hàm của một số hàm số thường gặp. Đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, HĐ 2. - Từ đó HS khái quát công thức đạo hàm . - HS đọc hiểu Ví dụ 1. Để tính đạo hàm tại x = 4, cần thay giá trị cụ thể vào công thức đạo hàm đã biết.
- HS thực hiện lần lượt yêu cầu của HĐ 3.
Từ đó có thể dự đoán về mối quan hệ và .
- GV cho HS nêu các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích thương.
- GV đặt câu hỏi: + Tính đạo hàm , với là một hằng số. .
- HS đọc trình bày Ví dụ 2, 3. GV nêu rõ các bước giải. + Ví dụ 3: Dấu âm trong kết quả nhận được của là do chiều chuyển động của vật ngược với chiều dương được chọn. - HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập 1. + Nêu rõ các công thức, quy tắc đã sử dụng trong từ ý a,b. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp a) Đạo hàm của hàm số HĐ 1: a) Với bất kì, ta có: Vậy hàm số có đạo hàm là hàm số . b) Kết luận: Hàm số có đạo hàm trên và b) Đạo hàm của hàm số HĐ 2: Với bất kì, ta có: Vậy hàm số có đạo hàm là hàm số . Kết luận: Hàm số có đạo hàm trên khoảng và hàm số . Ví dụ 1 (SGK -tr.88) 2. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương HĐ 3: a) Với bất kì, ta có: Do đó .
Kết luận: Giả sử các hàm số có đạo hàm trên khoảng Khi đó Chú ý: + Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu có thể áp dụng cho tổng, hiệu của hai hay nhiêu hàm số. + Với k là hằng số, + Ví dụ 2 (SGK -tr.89) Ví dụ 3 (SGK -tr.89) Luyện tập 1 a) |
TIẾT 2: ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ HỢP. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Hoạt động 2: Đạo hàm của hàm số hợp. Đạo hàm của hàm số lượng giác.
- HS nhận biết hàm hợp.
- HS tính được đạo hàm của hàm số hợp và hàm số lượng giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giảng giải, minh họa về hàm số hợp. +) Nhận biết được hàm số trung gian
- Từ đó khái quát về hàm số hợp, đưa hình ảnh minh họa cho HS dễ hình dung.
- HS quan sát Ví dụ 4, GV hướng dẫn HS tìm hàm số trung gian - GV có thể yêu cầu HS biểu diễn một số hàm số dưới dạng hàm hợp: a) ; b)
- HS thực hiện HĐ 4. Từ đó nhận biết quy tắc tính đạo hàm hàm hợp.
- GV lưu ý cách ghi nhớ: với hàm hợp ; thì - HS quan sát Ví dụ 5. GV hướng dẫn: + Nhận biết hàm hợp, sử dụng quy tắc tính đạo hàm. - HS làm Luyện tập 2. + Xác định hàm số hợp trong mỗi ý. + Nêu lại công thức tính đạo hàm của các hàm số tương ứng.
- HS thực hiện HĐ 5. + Sử dụng công thức biến tổng thành tích trong công thức lượng giác. + Sử dụng định nghĩa đạo hàm và giới hạn đã cho.
- HS xây dựng được công thức tính đạo hàm + GV cho HS nêu cách tính đạo hàm hàm số hợp .
- HS đọc Ví dụ 6. Ở đây tính đạo hàm của hàm với - Tương tự HS làm Luyện tập 3.
- HS thực hiện HĐ 6 theo yêu cầu.
Từ đó khái quát công thức tính đạo hàm và
- GV hướng dẫn làm Ví dụ 7, HS làm Luyện tập 4.
- HS thực hiện HĐ 7: sử dụng công thức đạo hàm của thương để tìm công thức tính đạo hàm của hàm số + Thực hiện biến đổi để tính đạo hàm.
- Dẫn đến kết luận về công thức đạo hàm của và hàm số hợp.
- HS quan sát Ví dụ 8, nhận biết hàm số trung gian. - Thực hành: HS làm Luyện tập 5, Vận dụng 1. + Vận dụng 1: Làm thế nào để tính được vận tốc của vật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Đạo hàm của hàm số hợp a) Khái niệm hàm số hợp Ví dụ: - Diện tích của một chiếc đĩa kim loại hình tròn bán kính được cho bởi . - Bán kính thay đổi theo nhiệt độ : là hàm số hợp của hàm với . Khái niệm Giả sử là hàm số xác định trên khoảng có tập giá trị chứa trong khoảng và là hàm số xác định trên khoảng . Hàm số được gọi là hàm số hợp của hàm số với Ví dụ 4 (SGK -tr.90)
b) Đạo hàm của hàm số hợp HĐ 4: a) Kết luận Nếu hàm số có đạo hàm tại và hàm số có đạo hàm tại thì hàm số hợp có đạo hàm tại là Ví dụ 5 (SGK -tr.90) a) b) .
4. Đạo hàm của hàm số lượng giác a) Đạo hàm của hàm số HĐ 5: a) Vậy hàm số có đạo hàm là hàm số Kết luận Hàm số có đạo hàm trên và Đối với hàm số hợp với ta có:
Ví dụ 6 (SGK -tr.91) Luyện tập 3 b) Đạo hàm của hàm số HĐ 6: Kết luận Hàm số có đạo hàm trên và Đối với hàm số hợp với ta có: Ví dụ 7 (SGK -tr.91) Luyện tập 4 c) Đạo hàm của các ham số và HĐ 7: a) b) Kết luận Hàm số có đạo hàm tại mọi và Hàm số có đạo hàm tại mọi và Đối với các hàm số hợp và với ta có: (gỉa thiết và có nghĩa). Ví dụ 8 (SGK -tr.92)
Luyện tập 5:
Vận dụng 1 |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: