KHỞI ĐỘNG
Theo em, máy tính xách tay có phải là thiết bị thông minh không?
BÀI 2: VAI TRÒ CỦA THIẾT BỊ THÔNG MINH VÀ TIN HỌC ĐỐI VỚI XÃ HỘI
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thiết bị thông minh
Hoạt động 1
Quan sát Hình 2.1 SGK trang 11 và trả lời câu hỏi: Thiết bị nào sau đây là thiết bị thông minh?
- a) Thiết bị thông minh là một hệ thống xử lí thông tin
Các tiêu chuẩn của thiết bị thông minh, là thiết bị điện tử có khả năng:
- Làm việc tự chủ (autonomous) theo nghĩa có thể tự tổ chức làm việc một cách tự động, không cần sự can thiệp của con người.
- Kết nối (conectivity) với thiết bị thông minh khác để trao đổi dữ liệu. Việc kết nối có thể thực hiện qua bất cứ phương thức truyền dữ liệu nào như: mạng có dây, bluetooth, wifi, trong mạng cục bộ hoặc qua internet.
- Ngoài ra các thiết bị có trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng bắt chước những hành vi của con ngườ ở một mức độ nào đó cũng là thiết bị thông minh.
Thảo luận cặp đôi
- Vì sao đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh?
- Kể tên một số thiết bị thông minh khác mà em biết?
- Máy tính để bàn thông thường có được xem là một thiết bị thông minh không?
Gợi ý:
Điện thoại di động và camera kết nối internet là thiết bị thông minh.
Đồng hồ vạn niên và máy ảnh số không phải là thiết bị thông minh vì:
Đồng hồ vạn niên không có tính kết nối.
Máy ảnh không có tính năng hoạt động tự chủ.
Tên một số thiết bị thông minh khác: máy tính bảng, máy tính xách tay, đồng hồ thông minh, ti vi kết nối được internet,...
Máy tính để bàn thông thường không được xem là một thiết bị thông minh vì không có sẵn kết nối mạng.
CÁC GIÁO ÁN TIN HỌC 10 KNTT KHÁC:
- Vai trò của thiết bị thông minh đối với xã hội trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Chia lớp thành 4 nhóm, quan sát Hình 2.2 SGK trang12, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1: Tìm hiểu cuộc CMCN lần thứ nhất
- Nhóm 2: Tìm hiểu cuộc CMCN lần thứ hai
- Nhóm 3: Tìm hiểu cuộc CMCN lần thứ ba
- Nhóm 4: Tìm hiểu cuộc CMCN lần thứ tư
Cuộc CMCN | Thời gian | Nội dung |
Lần thứ nhất | Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX | Cơ giới hóa, máy móc bắt đầu thay thế cho lao động thủ công. |
Lần thứ hai | Cuối thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX | • Phát triển ngành công nghiệp nặng • Sử dụng điện • Sản xuất tập trung theo dây chuyền. |
Lần thứ ba | Cuối thế kỉ XX, một số năm đầu của thế kỉ XXI | • Công nghiệp phát triển với các phát minh khoa học • Máy tính điện tử xuất hiện |
Lần thứ tư | Đầu thế kỉ XXI | • Nền sản xuất thông minh • Liên kết các thiết bị thông tin |
HS xem video
CÁC TÀI LIỆU TIN HỌC 11 CHẤT LƯỢNG:
TỔNG KẾT
- Thiết bị thông minh là thiết bị điện tử có thể hoạt động tự chủ không cần sự can thiệp của con người, tự thích ứng với hoàn cảnh và có khả năng kết nối với các thiết bị khác để trao đổi dữ liệu.
- Thiết bị thông minh đóng vài trò chủ chốt trong các hệ thống IoT - một nội dung cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Thảo luận cặp đôi
Thiết bị nào trong Hình 2.3 SGK trang13 là thiết bị thông minh? Tại sao?
Đồng hồ kết nối với điện thoại qua bluetooth là thiết bị thông minh.
Ngoài những thiết bị đã nêu trong bài học, nhà em có những thiết bị thông minh nào?
CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 11 CHẤT LƯỢNG:
- Camera an ninh
- Robot quét nhà
- Khóa vân tay thông minh
- Các thành tựu của tin học
Hoạt động 2
Vai trò của tin học đối với xã hội
Chia lớp thành 5 nhóm, đọc mục 2a SGK trang 13, 14 và thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực quản lí.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực tự động hóa.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực giải quyết các bài toán khoa học kĩ thuật.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực thay đổi cách thức làm việc của nhiều ngành nghề.
- Nhóm 5: Tìm hiểu về đóng góp của tin học trên lĩnh vực giao tiếp cộng đồng.
Về quản lí
Máy tính quản lí các quy trình nghiệp vụ xử lí công việc nhanh chóng, hiệu quả và tiện lợi, tiết kiệm chi phí.
Về tự động hóa
Các thiết bị thông minh hoạt động theo chương trình có thể thực hiện tốt nhiều công việc thay cho con người.
Giải quyết các bài toán khoa học kĩ thuật
Máy tính hỗ trợ cho công việc tính toán, mô phỏng, kiểm nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế các công trình, dự báo thời tiết, giải mã gen, ứng dụng bản đồ số,...
Máy tính hỗ trợ cho công việc tính toán, mô phỏng, kiểm nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế các công trình, dự báo thời tiết, giải mã gen, ứng dụng bản đồ số,...
Thay đổi cách thức làm việc của nhiều ngành nghề
- Nhiều ứng dụng được thực hiện trực tuyến như dạy học, mua hàng.
- Ứng dụng tin học văn phòng đã góp phần tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động hành chính.
- Nhiều ngành nghề thay đổi hoàn toàn công nghệ in theo kiểu sắp chữ được thay thế bằng chế bản trên máy tính,...
Giao tiếp cộng đồng
Tin học giúp trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả qua các ứng dụng thư điện tử, các diễn đàn trên các trang web và các mạng xã hội như FB, Zalo,...MXH trở thành môi trường giao tiếp thuận lợi, mọi hoạt động đều dễ dàng, trực quan, tương tác nhanh.
ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:
- Một số thành tựu phát triển của tin học
Chia lớp thành 6 nhóm, đọc thông tin mục 2b SGK trang 14, 15 và thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện hệ điều hành
- Nhóm 2: Tìm hiểu thành tựu phát triển của tin học qua sự kiện mạng máy tính và internet
Internet đã thay đổi cuộc sống của con người
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
- Được đề xuất vào năm 1953 nhưng chính thức được công bố vào năm 1957.
- Sau này, có nhiều ngôn ngữ lập trình khác như Algol, Cobol, Pascal, Python,...
Các hệ hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL):
- Hệ quản trị dữ liệu đầu tiên xuất hiện năm 1960.
- Tới những năm 1970 mới có hệ quản trị CSDL theo mô hình quan hệ (dữ liệu tổ chức theo bảng) được sử dụng thông dụng như ngày nay.
Các thành quả nghiên cứu của khoa học tin học: Internet đã thay đổi cuộc sống của con người
trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),...
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
- Được đề xuất vào năm 1953 nhưng chính thức được công bố vào năm 1957.
- Sau này, có nhiều ngôn ngữ lập trình khác như Algol, Cobol, Pascal, Python,...
Các hệ hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL):
- Hệ quản trị dữ liệu đầu tiên xuất hiện năm 1960.
- Tới những năm 1970 mới có hệ quản trị CSDL theo mô hình quan hệ (dữ liệu tổ chức theo bảng) được sử dụng thông dụng như ngày nay.
Các thành quả nghiên cứu của khoa học tin học:
trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),...
Thảo luận cặp đôi
- Tin học đã giúp gì cho em trong học tập?
- Em hãy cho ví dụ về một số ứng dụng trực tuyến
LUYỆN TẬP
Câu 1: Thiết bị thông minh nào có thể nhận dạng được hình ảnh?
Một số thiết bị thông minh có thể nhận dạng được hình ảnh:
- Một số hệ thống nhận gửi xe ở các trung tâm thương mại nhận dạng biển số ở cổng vào và đối chiếu khi trả xe ở cổng ra.
- Camera an ninh có khả năng nhận dạng mặt người trong kiểm soát ra vào ở các công sở.
- Máy bán hàng tự động nhận tiền giấy.
Câu 2: Các phần mềm tin học văn phòng đã trở thành phần mềm được dùng nhiều nhất. Em hãy nêu tác dụng của phần mềm tin học văn phòng.
- Với phần mềm soạn thảo văn bản: làm tài liệu thuận lợi, lưu trữ, tìm kiếm dễ dàng, không nhất thiết phải để trên giấy.
- Với phần mềm máy tính bảng: lưu trữ số liệu tiện lợi, tính toán tự động đơn giản, sử dụng dễ dàng.
- Với phần mềm trình chiếu: trình bày ý tưởng, báo cáo sinh động, không cần dùng bảng viết.
VẬN DỤNG
- Các hệ thống giám sát giao thông nhờ camera thông minh đang được triển khai ở các thành phố. Hãy truy cập Internet, tìm hiểu về cách kết nối các thiết bị thông minh trong các hệ thống đó.
- Xe tự hành được xem là một thành tựu điển hình của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Với xe tự hành, người dân không cần sở hữu xe cá nhân, muốn đi lại chỉ cần đặt qua Internet. Hãy tìm hiểu lợi ích của xe tự hành giúp hạn chế ô nhiễm, ùn tắc giao thông và giảm chi phí.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập vận dụng
- Đọc trước bài sau - Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản