Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16: GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (2 TIẾT)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học; Giải quyết vấn đề toán học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức
Trong đó là khối lượng của vật khi nó đứng yên, là vận tốc ánh sáng. Chuyện gì xảy ra với khối lượng của vật khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu bài học mới về "Giới hạn của hàm số". Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và cách tính toán giới hạn của hàm số trong toán học. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những điều thú vị trong bài học này nhé!”
Bài mới: Giới hạn của hàm số.
TIẾT 1: GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
Hoạt động 1: Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm.
- HS nhận biết được khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn bên phải, giới hạn bên trái.
- HS nắm được các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
- Sử dụng được khái niệm và quy tắc tính giới hạn của hàm số để làm một số bài tập có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1,2; Luyện tập 1,2 và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm. - GV triển khai HĐ1 cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm đôi. + GV mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời phần a. + Với thay vào hàm số từ đó tính được giới hạn của hàm số + GV hướng dẫn HS xét trường hợp bất kì sao cho bà .
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu phần khung kiến thức trọng tâm để giới thiệu cho HS về khái niệm giới hạn tại một điểm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1 + Lấy dãy số bất kì sao cho và . + Rút gọn + Tính giới hạn . - GV chỉ định một HS nhắc lại quy tắc tính giới hạn của dãy số. - GV giới thiệu quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm theo như SGK.
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2 theo SGK và mời một số HS trình bày lại cách thực hiện. - GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 3. + Mẫu thức có giới hạn là 0 khi Ta cần nhân liên hợp phân thức với . Sau đó áp dụng quy tắc giới hạn của thương hai hàm số. - GV cho HS thực hiện trao đổi, thảo luận Luyện tập 1 theo nhóm đôi + GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. HS dưới lớp đối chiếu bài làm và nêu nhận xét. + GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Nhận biết khái niệm giới hạn một bên. - GV cho HS thảo luận nhóm 3 người để thực hiện HĐ2. + Phần a, biến đổi và Nhận thấy và . Từ đó tính được và . + Phần b, áp dụng quy tắc tính giới hạn để thực hiện. + Phần c, vì nên và , ta tính được và . Từ đó ta tính được giới hạn của khi .
- GV khái quát nội dung kiến thức từ phần HĐ2 để giới thiệu cho HS khái niệm về giới hạn bên phải và giới hạn bên trái của hàm số.
- GV hướng dẫn cho HS cách xác định giá trị hàm số khi và khi theo như SGK để hoàn thành Ví dụ 4. - GV đặt câu hỏi: Với điều kiện nào thì ?
- GV cho HS thảo luận nhóm 5 người theo phương pháp khăn trải bàn và thực hiện Luyện tập 2. + GV mời 2 HS bất kì lên bảng trình bày lời giải. + GV nhận xét và lưu ý lại kinh nghiệm làm bài cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm; + Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. + Giới hạn một bên. | 1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm. HĐ1 a) Biểu thức có nghĩa khi Do đó, tập xác định của hàm số là . b) Ta có:
c) Ta có:
Vì và với mọi nên Do đó, . Khái niệm Giả sử (a; b) là một khoảng chứa điểm và hàm số xác định trên khoảng (a; b), có thể trừ điểm . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi x dần tới nếu với dãy số bất kì, , và , ta có , kí hiệu hay khi . Ví dụ 1: (SGK – tr.111) Hướng dẫn giải (SGK – tr.112).
Quy tắc a) Nếu và thì:
, nếu b) Nếu với mọi và thì và . Chú ý: +) với là hằng số. +) với . Ví dụ 2: (SGK – tr.112). Hướng dẫn giải (SGK – tr.112).
Ví dụ 3: (SGK – tr.112) Hướng dẫn giải (SGK – tr.112, 113).
Luyện tập 1 Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi nên ta không thể áp dụng trực tiếp quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số. Ta có: Do đó
HĐ2 a) Ta có: với mọi => với mọi . Do đó, Ta cũng có: với mọi => với mọi . Do đó, b) Ta có
c) Ta có:
Vì , suy ra và với mọi . Do đó, và Vậy và . Khái niệm + Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói số là giới hạn bên phải của khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và , ta có , kiếu hiệu . + Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói số là giới hạn bên trái của khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và , ta có , kí hiệu . Ví dụ 4: (SGK – tr.113). Hướng dẫn giải (SGK – tr.113).
Chú ý; khi và chỉ khi . Luyện tập 2 Với dãy số bất kì sao cho và , ta có Do đó
Tương tự, với dãy số bất kì sao cho và , ta có . Do đó
Khi đó, Vậy
|
TIẾT 2: GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC
GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
Hoạt động 2: Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.
- HS nhận biết và nắm được khái niệm giới hạn của hàm số tại vô cực.
- HS nắm và phát biểu được các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực.
- Áp dụng khái niệm và quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực trong các ví dụ, bài tập.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; Luyện tập 3; và các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ3 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện HĐ này. + GV gợi ý: Tính được kết quả của . Sau đó sử dụng quy tắc tính tổng giới hạn vô cực của dãy số để tính .
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung trong khung kiến thức trọng tâm để giới thiệu khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực.
- HS làm Ví dụ 5. + GV lưu ý cho HS công thức: thì để áp dụng làm Ví dụ 5. - GV trình bày một số quy tắc và công thức trong khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV cho HS đọc – hiểu Ví dụ 6 và trình bày lại cách thực hiện. + Tại sao ? + Từ đó GV lưu ý cho HS công thức:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện Luyện tập 3 + GV gợi ý: Biến đổi thành Biển đổi thành Từ đó sẽ tính được giới hạn của tử thức và mẫu thức.
- GV cho HS thảo luận theo 5 người, sử dụng phương pháp khăn trải bàn để xử lý bài tập vận dụng . GV có thể gợi ý như sau: a) Tính theo : Chú ý (hai lần diện tích ). Do đó Từ đó suy ra được . b) Khi dịch chuyển về thì . Khi đó , tức là độ dài dần đến . Nói cách khác cũng dịch chuyển về . c) Khi dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục thì . Khi đó . Tức là dịch chuyển về . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 theo yêu cầu, trả lời câu hỏi. - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Khái niệm giới hạn của hàm số tại vô cực; + Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại vô cực. | 1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực HĐ3 Với là dãy số sao cho Ta có: Khi thì Do đó Khái niệm - Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số khi nếu với dãy số bất kì, và , ta có . Kí hiệu hay khi - Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số khi nếu với dãy số bất kì, và , ta có , kí hiệu hay khi . Ví dụ 5: (SGK – tr.114). Hướng dẫn giải (SGK – tr.114).
Quy tắc và công thức + Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực. + Với là hằng số, ta có: , . + Với là một số nguyên dương, ta có:
Ví dụ 6: (SGK – tr.115) Hướng dẫn giải (SGK – tr.115).
Luyện tập 3 Ta có: Vận dụng a) Ta có: => ; => . Áp dụng định lý Pythagore vào vuông có: Ta có:
=> . b) Khi điểm dịch chuyển về , ta có , suy ra , do đó điểm dịch chuyển về điểm . c) Khi dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục , ta có . Ta có:
Do đó điểm dịch chuyển về . |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: