Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: NGỰA BIÊN PHÒNG
(4 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1 – 2: ĐỌC | |
ÔN BÀI CŨ - GV mời 2 – 3 HS nhắc lại tên bài học trước và đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao về lòng biết ơn thầy cô giáo. - GV khen ngợi HS và đưa ra đáp án tham khảo: + Tiên học lễ, hậu học văn. + Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. + Không thầy đố mày làm nên. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách thức tiến hành - GV trình chiếu tranh minh họa bài đọc SGK tr.66 - 67.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đoán xem những người đang cưỡi ngựa là ai và họ đang làm gì. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (3 HS). - GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi, khích lệ HS và chốt đáp án: Tranh vẽ cảnh núi rừng vùng biên giới. Có 2 chú bộ đội mặc quần áo, đội mũ bộ đội, đeo súng, đang ngồi trên lưng ngựa phi nhanh đọc theo con đường mòn. Phía bên này có 3 em học sinh dân tộc đeo túi sách, mặc quần áo dân tộc, đang đứng nhìn và vẫy tay chào. - GV dẫn dắt, giới thiệu khái quát bài đọc: Đây là các chú bộ đội biên phòng. Các chú đang cưỡi ngựa đi tuần tra dọc biên giới. Bài thơ nói về những chú ngựa biên phòng đã sát cánh cùng với các chú bộ đội biên phòng bảo vệ vùng biên cương của Tổ quốc. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kĩ bài thơ Ngựa biên phòng nhé! B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được cả bài Ngựa biên phòng với giọng đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc. - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Luyện đọc cá nhân, theo cặp. b. Cách thức tiến hành - GV đọc cả bài diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: lưng ngựa, nổi gió, rạp mình, rừng mù sương. + Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc, giọng đọc khỏe khoắn, vui tươi. - GV mời 5 HS đọc luân phiên trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, mỗi HS đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS dùng từ điển tra từ chưa hiểu: + Phăm phăm: chuyển động nhanh, mạnh, theo một hướng, bất chấp mọi cản trở. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Chú bộ đội biên phòng đang làm nhiệm vụ gì? Theo em, công việc đó vất vả, gian khổ như thế nào? + GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và thống nhất câu trả lời: Các chú bộ đội biên phòng đang cưỡi ngựa đi tuần tra để bảo vệ vùng biên giới. Công việc này rất vất vả vì bất kể lúc nào (đêm khuya, sáng sớm) và dù thời tiết xấu thế nào (sớm rừng mù sương, đêm đồng giá buốt) các chú vẫn phải làm nhiệm vụ được phân công. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 2: Hình ảnh ngựa biên phòng được miêu tả thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm nghĩ gì? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS): + GV mời đại diện 2 – 3 HS phát biểu trước lớp. HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: · Hình ảnh dùng để miêu tả ngựa biên phòng; phi nhanh như bay; phăm phăm bốn vó như băm xuống mặt đường; chân như sắt thép; vó như có mắt chẳng vấp ngã bao giờ. · Những hình ảnh đầy gợi cảm nghĩ ngựa biên phòng rất đẹp, khoẻ mạnh, dẻo dai, hùng dũng, oai phong, gan dạ... - GV dẫn dắt và nêu câu hỏi 3: Chi tiết nào cho thấy chú bộ đội và các bạn nhỏ vùng biên giới rất yêu quý ngựa biên phòng? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, rồi thảo luận nhóm. + GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét và thống nhất đáp án: · Tình yêu thương ngựa biên phòng của các chú bộ đội xong việc tuần tra trở về các chú cho ngựa đi thong thả, tay chú vỗ về ngựa đầy yêu thương. · Tình yêu thương ngựa biên phòng của các bạn nhỏ vùng biên giới: đi cất và phơi nhiều cỏ thơm để mùa đông cho các chú ngựa biên phòng. - GV mời 1 HS nêu câu hỏi 4: Theo em, vì sao ngựa biên phòng được yêu quý như vậy? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, rồi chia sẻ theo cặp. + GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có). + GV nhận xét, tổng hợp đáp án: Ngựa biên phòng được yêu quý vì nhờ có chúng, các chú bộ đội biên phòng đã hoàn thành tốt công việc phòng thủ và bảo vệ vùng biên giới, giúp cho chúng ta có cuộc sống bình yên. - GV mời 1 HS nêu câu hỏi 5: Bài thơ này có ý nghĩa gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. + GV mời 1 HS đọc các đáp án SGK tr.68. A. Ca ngợi tình cảm và việc làm của các bạn nhỏ đối với ngựa biên phòng. B. Nhắc chúng ta không quên công lao của những chú ngựa biên phòng. C. Khuyên chúng ta biết ơn các chiến sĩ biên phòng bảo vệ biên cương của Tổ quốc. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo nhóm. + GV khích lệ HS phát biểu theo cảm nhận của mình. + GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có). + GV khen ngợi HS, chốt lại ý chính của đáp án: Nhắc chúng ta không quên đóng góp của các chủ ngựa biên phòng và khuyên chúng ta biết ơn các chiến sĩ biên phòng bảo vệ biên cương của Tổ quốc. Hoạt động 3: Học thuộc bài thơ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Đọc thuộc và diễn cảm bài đọc Ngựa biên phòng. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: + Làm việc cá nhân: HS đọc lại nhiều lần từng khổ cho đến khi thuộc. + Làm việc theo cặp/nhóm: Đọc nối tiếp từng câu thơ khổ thơ. + Làm việc chung cả lớp: Một số HS xung phong đọc khổ thơ đã thuộc - GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp. Hoạt động 4: Luyện tập sau văn bản đọc. a. Mục Tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Xác định được biện pháp so sánh. - Viết 2 – 3 câu về chú ngựa biên phòng, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1: Tìm trong bài các câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh. + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (4 HS). + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: · So sánh đặc điểm của sự vật: Chân ngựa như sắt thép/ Vó ngựa như có mắt. · So sánh đặc điểm của hoạt động: Ngựa phi nhanh như bay/ Ngựa phăm phăm bốn vó, như băm xuống mặt đường. - GV nêu yêu cầu câu 2: Viết 2 – 3 câu về chú ngựa biên phòng, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và đưa đáp án gợi ý: · Chú ngựa biên phòng phi nhanh như gió. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Ngựa biên phòng, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước tiết học sau: Trả bài văn thuật lại một sự việc SGK tr.68. |
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS lắng nghe, thực hiện - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài. - HS luyện đọc.
- HS đọc bài - HS luyện đọc.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS tra từ điển.
- HS đọc câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc thuộc.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác