Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
(7 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1 - 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Nói tên các bài đọc. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ghi nhớ nội dung và tên các bài đọc. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1: Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc. - GV mời 1 HS đọc to những đoạn văn có trong bảng - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, tìm câu trả lời - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: + Điều kì diệu + Thi nhạc + Thằn lằn xanh và tắc kè + Đò ngang + Nghệ sĩ trống + Công chúa và người dẫn chuyện Hoạt động 2: Nêu ngắn gọn nội dung của 1 -2 bài dưới đây. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Hiểu nội dung chính của bài đọc. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 2: Nêu ngắn gọn nội dung của 1 -2 bài dưới đây. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm luân phiên hỏi và trả lời về 1 bài đọc. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV gợi ý đáp án: + Tiếng nói của cổ cây: Bài đọc cho biết một điều kì lạ của thế giới cỏ cây, đó là một số loài cây khi mọc gần nhau sẽ làm cho nhau cùng tươi tốt hơn. + Tập làm văn: Bài đọc kể về quá trình viết bài văn tả cây cối của bạn nhỏ. Bạn đã tận mắt quan sát cây, trực tiếp tưới cây,... kết hợp với trí tưởng tượng phong phú để viết được bài văn hay. + Nhà phát minh 6 tuổi: Bài đọc kể về cô bé Ma-ri-a có những “phẩm chất” của người nghiên cứu khoa học, thích quan sát các sự vật, hiện tượng diễn ra xung quanh và đã có những phát hiện thú vị. + Con vẹt xanh. Câu chuyện kể về quá trình làm bạn với con vẹt xanh của một bạn nhỏ tên là Tú. Khi nghe thấy vẹt bắt chước những lời nói thiếu lễ phép của mình với anh trai, Tú đã hối hận, tự nhận ra mình cần thay đổi: tôn trọng và lễ phép với anh trai hơn. + Chân trời cuối phố. Câu chuyện kể về những khám phá, trải nghiệm của một chú chó nhỏ về thế giới bên ngoài cánh cổng. Qua câu chuyện, tác giả muốn khẳng định những điều thú vị của hoạt động khám phá, trải nghiệm. + Trước ngày xa quê. Câu chuyện kể về cuộc chia tay đầy lưu luyến của một bạn nhỏ với thầy giáo và những người bạn. Đó là những trải nghiệm về tình cảm, cảm xúc, về tình yêu đối với quê hương và những người thân thương. Hoạt động 3: Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3: Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + Từng em chọn đọc 1 bài đọc, nêu chi tiết hoặc nhân vật trong bài mà mình nhớ nhất (hoặc yêu thích nhất). + Cả nhóm nhận xét và góp ý. - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). - GV quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét cho điểm. Hoạt động 4: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong bảng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong bảng. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 4: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong bảng. - GV mời 1 HS đọc 4 đoạn văn trong SGK tr.70. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV chốt đáp án:
- GV lưu ý HS: + Có thể cho các em tìm thêm danh từ chỉ thời gian (danh từ chung) thì, ngày (tức là thời, trong “mưa nắng phải thì). + Các từ canh gà, công lệnh, nơi,... chưa yêu cầu HS xác định là danh từ. Tuy vậy, nếu HS có nêu ra thì GV cần khích lệ và giải thích thêm cho các em danh từ có thể chỉ những sự vật mà ta không nhìn thấy được nhu công lệnh, nơi (một phạm vi không gian không xác định ). + Các từ bạc, vàng là danh từ, nhưng nếu xét trong kết hợp từ “nước bạc, cơm vàng" thì chúng được dùng với nghĩa chuyển (chỉ sự quý giá, dùng như tính từ). + Trong đáp án trên có một số cụm từ (VD: cành trúc, tiếng chuông, mặt gương) do HS khó phân biệt ranh giới giữa từ và cụm từ trong những trường hợp này, nên có thể chấp nhận đó là danh từ. Hoạt động 5: Nghe – viết. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nghe – viết bài Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 5: Nghe – viết. - GV mời 1 HS đọc bài Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên. - GV hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn đoạn đẻ nắm được: + Những danh từ riêng có trong đoạn để viết hoa đúng quy tắc. + Những chữ đầu mỗi câu cần viết hoa. + Viết những tiếng khổ hoặc những tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. + Cách trình bày một đoạn văn. - GV đọc tên bài, đọc từng câu đọc lại từng về câu cụm từ. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - GV hướng dẫn HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc trước tiết học sau: Tiết 3 – 4 SGK tr.70. |
- HS đọc câu hỏi.
- HS đọc bài. - HS làm việc nhóm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS đọc bài. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trả lời
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào vở - HS soát lại bài viết. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. | ||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 3 - 4 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Dựa vào từng gợi ý, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ghi nhớ tên bài thơ và tên tác giả. - Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Dựa vào từng gợi ý, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. - GV hướng dẫn HS làm việc: + Bước 1: Nói tên bài thơ và tên tác giả. · HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 1. · Mỗi em đọc 1 gợi ý rồi nói tên bài thơ, tên tác giả. + Bước 2: Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ (tự lựa chọn). · 1 em đọc 1 đoạn (hoặc cả bài). · 1 em mở sách để theo dõi, nhận xét và góp y (sau đó đổi vai). - GV quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Tìm câu chủ đề trong từng đoạn văn
|
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
|
------------------ Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác