Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 30: NGÀY HỘI
(4 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | |
TIẾT 1 - 2: ĐỌC | ||
ÔN BÀI CŨ - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài trước Lễ hội ở Nhật Bản. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nếu đã đến Nhật Bản hoặc đã tham gia một số lễ hội của Nhật Bản ở Việt Nam (Tuần lễ hoa anh đào) hoặc đã đọc sách, truyện về Nhật Bản thì chia sẻ những kỉ niệm và ấn tượng của em về đất nước Nhật Bản. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thảo luận: Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? Theo em, hình ảnh bồ câu trắng trong bức tranh có ý nghĩa gì? - GV trình chiếu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.131. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS và chốt đáp án: Tranh vẽ các bạn nam, nữ thiếu nhi có các màu da khác nhau đang tung những chủ bồ câu trắng lên bầu trời. Chim bồ câu trắng được coi là biểu tượng của hoà bình, yên vui và hạnh phúc. - GV trình chiếu hình ảnh chim hòa bình: - GV dẫn dắt vào bài đọc: Ngày thiếu nhi khắp thế giới tụ họp tại trại hè thế giới để vui chơi, cùng nhau tung những chú bồ câu trắng lên bầu trời để bày tỏ tình đoàn kết và mong ước hoà bình cho thế giới. Chúng ta cùng đọc Ngày hội để hiểu và cảm nhận cái đẹp của bài thơ và khát vọng hoà bình lớn lao đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được biểu cảm cả bài Ngày hội. - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Luyện đọc cá nhân, theo cặp. b. Cách tiến hành - GV đọc cả bài thơ : đọc rõ ràng, diễn cảm, hào hứng, vui tươi. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ. - GV hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: tung lên, nào, lời nhắn, tiếng nói, niềm tin, ánh nắng,... + Nhấn mạnh vào từ ngữ câu thơ thể hiện cảm xúc: Bàn tay ơn, trung lên! Cả một trời chim trắng Cả một trời ánh nắng Cả một trời cao xanh. - GV mời 5 HS đọc nối các đoạn trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Hiểu các từ ngữ chưa hiểu. - Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu được nội dung, bài đọc Ngày hội. b. Cách tiến hành - GV cho HS đọc phần Từ ngữ SGK tr.131 : + Trại hè: nơi sinh hoạt, vui chơi trong dịp hè của thanh thiếu niên. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Ở khổ thơ đầu, trại hè thiếu nhi thế giới được giới thiệu bằng hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì? + GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời theo nhóm. + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Trại hè thế giới được giới thiệu bằng hình ảnh “trăm sông dồn biển, có nghĩa là: trại hè này có rất nhiều bạn nhỏ từ khắp nơi trên thế giới tham dự. Trại hè như hình ảnh thế giới thu nhỏ lại. - GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: Nêu những đặc điểm khác nhau của các bạn dự trại hè thiếu nhi trên thế giới + GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (4 HS). + GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. + GV chốt đáp án: · Khác nhau về vị trí địa lí: Họ đến từ những vùng đất khác nhau như Trung Quốc, châu Mỹ, châu Âu (gần sông Đa - nuýp) và Việt Nam. · Khác nhau về màu da: da đen, da vàng, da đỏ. · Khác nhau về tiếng nói: mỗi người nói một thứ tiếng khác nhau. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Đoán xem các bạn thiếu nhi ở trại hè đã gửi lời nhắn, lời chúc gì với bồ câu trắng? + GV hướng dẫn HS theo nhóm (4 HS). + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Mong ước, lời chúc và niềm tin về một thế giới hoà bình, yên vui, ngập tràn hạnh phúc. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4: Bầu trời được miêu tả như thế nào ở khổ thơ cuối? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm. + GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Bầu trời rộng lớn, trong xanh, đầy ánh nắng và rất nhiều bồ câu trắng được tung lên mang theo những mong ước của các bạn thiếu nhi thế giới về một thế giới yên bình. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 5: Nếu em được tham gia trại hè, em sẽ nói những gì về đất nước Việt Nam với các bạn? + GV hướng dẫn HS theo nhóm (4 HS). + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khuyến khích các em chia sẻ những suy nghĩ riêng của mình. Các em có thể nói về cảnh đẹp của đất nước, về con người về văn hoá – lịch sử Việt Nam,... Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hội. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: + Làm việc cá nhân: HS đọc lại nhiều lần từng khổ cho đến khi thuộc. + Làm việc nhóm: đọc theo cặp 2 – 3 em/nhóm. - GV mời đại diện 1 HS đọc thuộc toàn bài trước lớp. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản. a. Mục Tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Tìm các tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ và đặt câu với 1 – 2 tính từ tìm được. - Tìm trong bài câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá và cho biết tác dụng của biện pháp nhân hoá trong câu thơ đó. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 1: Tìm các tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ và đặt câu với 1 – 2 tính từ tìm được. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Tính từ chỉ màu sắc trong bài thơ: trắng, xanh, đen, vàng, đỏ. - GV nêu câu hỏi 2: Tìm trong bài câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá và cho biết tác dụng của biện pháp nhân hoá trong câu thơ đó. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, góp ý và chốt đáp án: Câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá: Một lời nhắn với chim. Ở đây chim bồ câu đã được nhân hoá để tiếp nhận lời nhắn của các bạn thiếu nhi. Phép nhân hoá này giúp cho câu thơ trở nên sinh động, chim bồ câu như người bạn gần gũi, thân thiết của con người. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Ngày hội, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước Tiết học sau: Viết giấy mời SGK tr.132. |
- HS đọc bài. - HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc bài. - HS lắng nghe.
- HS đọc bài. - HS đọc bài.
- HS tự luyện đọc. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc SGK.
- HS đọc câu hỏi, HS khác đọc thầm theo.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS làm việc việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến
- HS lắng nghe, tiếp thu - HS lắng nghe, tiếp thu
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc bài.
- HS luyện đọc. - HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác