Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
(7 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1 - 2 | |||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Chọn đọc một bài đã học trong chủ điểm Sống để yêu thương và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Luyện đọc và thông hiểu bài đọc. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1: Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc. - GV mời 1 HS đọc to những đoạn văn có trong bảng - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, tìm câu trả lời - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: + Điều kì diệu + Thi nhạc + Thằn lằn xanh và tắc kè + Đò ngang + Nghệ sĩ trống + Công chúa và người dẫn chuyện Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu). a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Luyện viết bài Cảm xúc Trường Sa. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu). - GV mời 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa SGK tr.46 - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc lại phần bài viết. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, rà soát lỗi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. Hoạt động 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây - GV mời 1 HS đọc đoạn văn SGK tr.71. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: + Từng em đọc bài, nêu chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu. + Cả nhóm nhận xét và góp ý. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, nêu đáp án: + Mùa xuân/ trở về. + Nước biển/ ấm hẳn lên. + Những con sóng/ không còn ầm ào nữa. + Đại dương/ khe khẽ hát những lời ca êm đềm. + Đàn cá hồi/ bỗng ngừng kiếm ăn, ngẩn ngơ nhớ tới quê hương… + “Nơi chôn rau cắt rốn” của chúng/ là thượng nguồn của dòng sông. Hoạt động 4: Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn dưới đây a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn dưới đây b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 4: Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn dưới đây. - GV mời 1 HS đọc 2 đoạn văn trong SGK tr.71. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS). - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV chốt đáp án:
Hoạt động 5: Viết đoạn văn (2 – 3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Viết đoạn văn (2 – 3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc bài tập 5: Viết đoạn văn (2 – 3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: + Nhân vật đó là ai, xuất hiện trong câu chuyện nào?. + Vì sao em lại thích nhân vật đó? + Đặc điểm nổi bật nào của nhân vật khiến em ấn tượng? + Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu em viết. - GV mời 1 – 2 HS đọc bài trước trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV đưa ra đáp án tham khảo: + Đoạn văn: Trong những câu chuyện mà mình đã đọc, truyện mà mình yêu thích đó là “Dế Mèn phiêu lưu ký” của tác giả Tô Hoài. Nhân vật mà mình yêu thích đó là Dế Mèn. Bởi vì Dế Mèn là nhân vật đã biết nhìn nhận lỗi lầm của mình để thay đổi. Bạn ấy thích đi ngao du sông núi và thích giúp đỡ những người yếu đuối, gặp khó khăn xung quanh mình. + Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc trước tiết học sau: Tiết 3 – 4 SGK tr.71. |
- HS đọc câu hỏi.
- HS đọc bài. - HS làm việc nhóm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc bài.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. | ||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 3 - 4 | |||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Ghi nhớ tên bài thơ và tên tác giả. - Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc: + Bước 1: HS chọn 1 trong 4 bài thơ gợi ý. · HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 1. · HS nhớ và đọc thầm lại bài thơ. + Bước 2: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. · HS dựa vào kiến thức đã học và việc đọc thuộc bài để trả lời. - GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nêu đáp án tham khảo: Trong bài Sáng tháng Năm: Những câu thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi được gặp Bác Hồ là: “Vui sao một sáng tháng Năm Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ Suối dài xanh mướt nương ngô Bốn phương lồng lộng thủ đô gió ngàn…” Hoạt động 2: Đọc bài dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Thông hiểu văn bản đọc. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Đọc bài dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV mời 3 HS đọc 3 đoạn văn SGK tr.72. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án: + a. Đoạn mở đầu giới thiệu khung cảnh trước khi trứng bọ ngựa nở. + b. Các chú bọ ngựa non được miêu tả qua từng khoảnh khắc như sau · Trong quá trình lách ra khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ: các chú bọ ngựa bé ti tí như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố. · Khi vừa ra khỏi ổ trứng: các chú nằm đờ một lát, rồi ngọ ngoạy. · Lúc " đổ bộ" xuống những quả chanh, cành chanh: chú đứng hiên ngang trên quả chanh, giương giương đôi tay kiếm nhỏ xíu. + c. Em thích hình ảnh các chú bọ ngựa lách ra khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ các chú bọ ngựa bé ti tí như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lố , thể hiện sự ngây ngô của các chú bọ ngựa. Hoạt động 3: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn dưới đây. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Xác định câu chủ đề trong mỗi đoạn văn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn dưới đây. - GV yêu cầu 3 HS đọc 3 đoạn văn SGK tr.73. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo nhóm. - GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + a. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. + b. Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật đẹp mắt. + c. Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Hoạt động 4: Viết đoạn văn ngắn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Viết đoạn văn ngắn có câu chủ đề. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS). + HS làm việc cá nhân, viết vào vở. + HS trao đổi trong nhóm để bổ sung, góp ý cho nhau. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS và đưa đáp án tham khảo: Họ hàng nhà kiến lúc nào cũng chăm chỉ, hiền lành. Trời chuẩn bị mưa to nhưng đàn kiến vẫn hành quân thành một hàng đen kịt tha mồi về tổ. Lần theo dấu vết của đàn kiến mới thấy chúng đi kiếm ăn rất xa tổ, chúng kiếm ăn ở trên cây hồng xiêm mà tổ lại ở trên vách nhà, quãng đường đi phải đến chục mét, quá xa xôi với thân hình nhỏ bé ti ti của chúng. Thế mà đàn kiến vẫn nối đuôi nhau thành hàng đi sát vào mép tường sân, trông chúng nhỏ bé nhưng lại rất kiên cường, một tên kiến bị trêu chọc thì những con xung quanh liền cùng nhau giơ càng lên phản ứng tự vệ. Mưa mang theo gió lớn khiến đàn kiến đi lúc nhanh lúc chậm, lúc nào không có gió thì đi nhanh, lúc có gió thì đi chậm và hạ thấp người xuống. Đôi chân của chúng nhỏ tí xíu nhưng cũng rất đặc biệt, có thể leo cây leo tường rất dễ dàng, lại còn tha trên mình mồi thức ăn, có khi mồi ấy còn to và nặng hơn kích thước cơ thể chúng. Khi con mồi quá to thì chúng cùng đoàn kết, hợp tác bu lại xung quanh, mỗi con cắp một góc của con mồi rồi chúng cùng nhau tha đi rất nhẹ nhàng. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc trước nội dung Tiết học sau: SGK tr.74. |
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài. - HS làm việc theo nhóm. - HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
|
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra