Soạn văn 7 cánh diều ngắn nhất bài 8: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Soạn bài đọc bài 8: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta sách ngữ văn 7 tập 2 cánh diều ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cực ngắn - baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

- Đọc trước văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tìm hiểu thêm các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh và giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta để hiểu hơn hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa của văn bản.

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

- Vai trò của phần (1) là gì?

- Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần (2) có tác dụng gì?

- Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong phần (2).

- Nội dung chính của phần (3) là gì?

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

Câu 1. Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì? Câu văn nào ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản?

Câu 2. Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Câu 3. Hãy dẫn ra một số ví dụ về ý kiến, lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu lên trong văn bản; theo mẫu sau:

Ý kiến
Mẫu: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Lí lẽBằng chứng (dẫn chứng)
Mẫu: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.Mẫu: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...

Câu 4. Đọc phần (2) và cho biết:

a) Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?

b) Mô hình liệt kê theo mẫu câu: "Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Câu 5. Theo em, mục đích của văn bản này là gì? Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

Câu 6. Qua văn bản này, em học được gì về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội (lựa chọn vấn đề nghị luận, bố cục bài viết, lựa chọn và nêu bằng chứng, diễn đạt,...)?

II. Soạn bài siêu ngắn: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

- Các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh:

+ Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật

+ Góp phần tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Nguyễn Thành, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh

+ President Hồ Chí Minh and The Capital of Hà Nội, Nhà xuất bản Thế Giới

- Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam:

+ Sau Cách mạng tháng Tám, chủ tịch Hồ Chí Minh công bố Tuyên ngôn Độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Nhưng thực dân Pháp từ lâu đã có ý đồ xâm lược trở lại Đông Dương. 

+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đang đứng trước muôn vàn khó khăn, không thể tiến hành một cuộc chiến tranh quy mô cả nước với thực dân Pháp. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng chủ trương hòa hoãn nhân nhượng, cố gắng giải quyết cuộc xung đột Pháp - Việt bằng con đường hòa bình và đã trì hoãn được cuộc chiến tranh để có thời gian chuẩn bị lực lượng.

+ Khả năng hòa hoãn không còn, với tinh thần "Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ", đêm 19/12/1946, theo lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung Ương Đảng, cả nước đéng lên kháng chiến. Cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu.

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

- Vai trò của phần (1) là để vào đề, giới thiệu vấn đề nghị luận và khẳng định

- Phần (2) có tác dụng làm bằng chứng, khẳng định cho các ý kiến và lí lẽ:

+ "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."

+ "Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta."

- Lí lẽ và bằng chứng trong phần (2):

Lí lẽBằng chứng
"Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta."Những anh hùng dân tộc tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước."

- Các cụ già tóc bạc, cácu cháu nhi đồng trẻ thơ

- Kiều bào nước ngoài, đồng bào vùng tạm chiến, nhân dân miền ngược, miền xuôi

- Những chiến sĩ ngoài mặt trận, công chức ở hậu phương

- Phụ nữ khuyên chồng đi bộ đội, còn mình xung phong vận tải

- Những bà mẹ chiến sĩ

- Công nhân, nông dân

- Phần (3) nói đến việc phải ra sức làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc yêu nước, kháng chiến.

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

Câu 1. 

- Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

- Câu văn ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản

Câu 2. Nội dung chính:

- Phần 1 (từ đầu... "lũ bán nước và lũ cướp nước"): Khẳng định tinh thần yêu nước và truyền thống quý báu của dân tộc.

- Phần 2 (tiếp theo... "lòng nống nàn yêu nước"): Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ và hiện tại.

- Phần 3 (đoạn còn lại): Phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc trong thực tế là nhiệm vụ quan trọng.

Câu 3. 

Ý kiến
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."
Lí lẽBằng chứng (dẫn chứng)
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.""Từ các cụ già... quyên đất ruộng cho Chính phủ,..."

Câu 4.

a) Các bằng chứng trong phần (2) được sắp xếp theo trình tự thời gian.

b) Mô hình liệt kê theo mẫu câu: "Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được các bằng chứng một cách hệ thống.

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Câu 5. 

- Theo em, mục đích của văn bản này là để khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, từ đó nhằm hun đúc tinh thần yêu nước ấy trong kháng chiến.

- Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy:

+ Lí lẽ và bằng chứng đầu tiên làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử

+ Lí lẽ và bằng chứng thứ hai làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam "ngày nay" 

Câu 6. Qua văn bản này, em đã học được về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội. Đầu tiên đó là phải chọn được vấn đề nghị luận. Sau đó, lên dàn ý cho bài nghị luận. 

III. Soạn bài ngắn nhất: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

- Các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh:

+ Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật

+ Góp phần tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

+ President Hồ Chí Minh and The Capital of Hà Nội, Nhà xuất bản Thế Giới

- Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954):

+ Sau Cách mạng tháng Tám, chủ tịch Hồ Chí Minh công bố Tuyên ngôn Độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. 

+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đang đứng trước muôn vàn khó khăn, không thể tiến hành một cuộc chiến tranh quy mô cả nước với thực dân Pháp. 

+ Khả năng hòa hoãn không còn, với tinh thần "Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ", đêm 19/12/1946, theo lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung Ương Đảng, cả nước đéng lên kháng chiến. 

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

- (1) => để vào đề, giới thiệu vấn đề nghị luận và khẳng định

- (2) => bằng chứng, khẳng định cho các ý kiến và lí lẽ:

+ "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."

+ "Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta."

- Lí lẽ và bằng chứng trong phần (2):

Lí lẽBằng chứng
"Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta."Những anh hùng dân tộc tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước."

- Các cụ già tóc bạc, cácu cháu nhi đồng trẻ thơ

- Kiều bào nước ngoài, đồng bào vùng tạm chiến, nhân dân miền ngược, miền xuôi

- Những chiến sĩ ngoài mặt trận, công chức ở hậu phương

- Phụ nữ khuyên chồng đi bộ đội, còn mình xung phong vận tải

- Những bà mẹ chiến sĩ

- Công nhân, nông dân

- (3) => ra sức làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc yêu nước, kháng chiến.

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

Câu 1. 

- "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"  => vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

- Câu văn ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản

Câu 2. Nội dung chính:

- Phần 1: Khẳng định tinh thần yêu nước và truyền thống quý báu của dân tộc.

- Phần 2 : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ và hiện tại.

- Phần 3: Phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc trong thực tế là nhiệm vụ quan trọng.

Câu 3. 

Ý kiến
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."
Lí lẽBằng chứng (dẫn chứng)
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.""Từ các cụ già... quyên đất ruộng cho Chính phủ,..."

Câu 4.

a) Phần (2) được sắp xếp theo trình tự thời gian.

b) Liệt kê theo mẫu câu: "Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được các bằng chứng một cách hệ thống.

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Câu 5. 

- Theo em, mục đích của văn bản này là để khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, từ đó nhằm hun đúc tinh thần yêu nước ấy trong kháng chiến.

- Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy:

+ Lí lẽ và bằng chứng đầu tiên làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử

+ Lí lẽ và bằng chứng thứ hai làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam "ngày nay" 

Câu 6. Qua văn bản này, em đã học được về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội. Đầu tiên đó là phải chọn được vấn đề nghị luận. 

IV. Soạn bài cực ngắn: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

1. CÂU HỎI TRƯỚC KHI ĐỌC

- Các tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh:

+ Hồ Chí Minh - Tiểu sử, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật

+ Góp phần tìm hiểu Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954):

+ Sau Cách mạng tháng Tám, chủ tịch Hồ Chí Minh công bố Tuyên ngôn Độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. 

+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ đang đứng trước muôn vàn khó khăn, không thể tiến hành một cuộc chiến tranh quy mô cả nước với thực dân Pháp. 

2. CÂU HỎI ĐỌC VĂN BẢN

- (1) để vào đề, giới thiệu vấn đề nghị luận và khẳng định

- (2) bằng chứng, khẳng định cho các ý kiến và lí lẽ:

+ "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."

+ "Lịch sử ta .... yêu nước của dân ta."

- Lí lẽ và bằng chứng trong phần (2):

Lí lẽBằng chứng
"Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta."Những anh hùng dân tộc tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước."

- Các cụ già tóc bạc, cácu cháu nhi đồng trẻ thơ

- Kiều bào nước ngoài, đồng bào vùng tạm chiến, nhân dân miền ngược, miền xuôi

- Những chiến sĩ ngoài mặt trận, công chức ở hậu phương

- Phụ nữ khuyên chồng đi bộ đội, còn mình xung phong vận tải

- Những bà mẹ chiến sĩ

- Công nhân, nông dân

- (3)  ra sức làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người được thực hành vào công việc yêu nước, kháng chiến.

3. CÂU HỎI SAU KHI ĐỌC

Câu 1. 

- "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"  => vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

- Câu văn ở phần (1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản

Câu 2. Nội dung chính:

  1.  Khẳng định tinh thần yêu nước và truyền thống quý báu của dân tộc.
  2.  Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ và hiện tại.
  3.  Phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc trong thực tế là nhiệm vụ quan trọng.

Câu 3. 

Ý kiến
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước."
Lí lẽBằng chứng (dẫn chứng)
"Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.""Từ các cụ già... quyên đất ruộng cho Chính phủ,..."

Câu 4.

a)  (2) sắp xếp theo trình tự thời gian.

b) "Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được các bằng chứng một cách hệ thống.

BÀI TẬP VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC

Câu 5. 

- Khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, từ đó nhằm hun đúc tinh thần yêu nước ấy trong kháng chiến.

- Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ mục đích ấy:

+ Lí lẽ và bằng chứng đầu tiên làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử

+ Lí lẽ và bằng chứng thứ hai làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam "ngày nay" 

Câu 6. Em đã học được về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội. Đầu tiên đó là phải chọn được vấn đề nghị luận. 

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài 8: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngắn nhất, soạn bài 8: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngữ văn 7 cánh diều, soạn văn 7 cánh diều bài 8: Đọc hiểu văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Xem thêm các môn học

Soạn văn 7 cánh diều ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com